Thông tin tài liệu:
Dưới đây là bài thuyết trình Quang học: Kính hiển vi đường hầm quét STM, bài thuyết trình giới thiệu tới các bạn những nội dung về quá trình lịch sử, nguyên tắc hoạt động, cấu tạo, ưu - nhược điểm, ứng dụng của kính hiển vi đường hầm quét STM.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài thuyết trình Quang học: Kính hiển vi đường hầm quét STM
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
C KHOA HỌC TỰ NHIÊN
VẬT LÝ ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGHÀNH: QUANG HỌC
Kính hiển vi đường hầm quét
STM
The Scanning Tunneling Microscope
HV: LÊ PHÚC QUÝ
TRẦN THỊ THỦY
M THỊ HỒNG HẠNH
CBHD: TS. LÊ VŨ TUẤN HÙNG
Nội dung trình bày:
1.QÚA TRÌNH LỊCH SỬ.
2.NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
2.CẤU TẠO CỦA STM
3.ƯU ĐiỂM - NHƯỢC ĐiỂM
4.ỨNG DỤNG
1.QÚA TRÌNH LỊCH SỬ.
Năm 1972 : Yuong là người đầu tiên sử dụng thiết bị
không tiếp xúc topogarfiner(phát triển từ năm 1965
và 1971) để đo địa hình vi mô của bề mặt kim loại.
rung
Ảnh độ phân giải thấp
Không tạo được ảnh
ở chế độ tunnel
Russell D. Young
Năm 1982 : IBM Zürich, Thụy Sĩ
Gerd Binning và
Heinrich Rohner Chống rung
Nobel vật lý
năm 1986
STM
Nhận được bức ảnh đầu tiên với
độ phân giải nguyên tử
2.NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
Dựa vào hiệu ứng xuyên đường hầm lượng tử của
electron
Hiệu ứng xuyên hầm lượng tử của electron
Trong cơ học cổ điển
Khi một vật gặp một rào thế mà nó không có đủ năng lượng đi
qua rào thế thì nó luôn bị phản xạ lại.
Năng lượng của một electron chuyển động
trong một U tiềm năng (x)
p 2x
U x E
2m
Điện tử có lực khác không khi E> U (x), U(x)
nhưng khi E Hiệu ứng xuyên hầm lượng tử của electron
Theo cơ lương tử:
Trong cơ học lượng tử, chuyển động của
electron: Hˆ ( z ) U z ( z ) E ( z )
Nghiệm phương trình:
2 kd
I f ( E ).e 1
f (E)
Trong đó f(E) là hàm phân bố Fermi. e( E EF )/ KT
1
Hiệu ứng xuyên hầm lượng tử của electron
Trong đó:
d: khoảng cách giữa đầu dò và mẫu
Ф: chiều cao hố thế
m: khối lượng e.
I giảm theo hệ số 10 khi khoảng cách tăng 1 Ao
I co giá trị từ 10pA – 1nA ( Ф cỡ vài eV,d cỡ 0,5 nm)
Khi electron vượt đường ngầm ra ngoài tạo một dòng điện nhỏ
được đầu dò ghi lại sau đó chuyển về máy tính ghi nhận tín hiệu
và dựng lại bề mặt mẫu.
Có hai cơ chế hoạt động chính
Dòng không đổi
Độ cao không đổi
Dòng không đổi
- Độ cao đầu dò thay đổi sao cho dòng xuyên
ngầm là const ghi nhận sự thayđổi của đầu dò
Độ cao không đổi
- Độ cao của mẫu được giử nguyên , sự thay đổi
ở bề mặt mẫu thay đổi ghi theo dạng tín hịêu điện
Kiểu quét chiều cao không đổi
Tốc độ nhanh hơn vì không điều
chỉnh trục z nhưng chỉ giới hạn ở
mẫu có bề mặt phẳng
Kiểu quét dòng không đổi:
Quét chậm vì bộ phận hồi
tiếp phải điều chỉnh khoảng
cách giữa đầu dò và mẫu
3.CẤU TẠO CỦA STM Cấu tạo chính của STM gồm :
•Đầu dò (tip)
•Bệ đặt mẫu
•Bộ khuếch đại
•Hệ điều khiển truy hồi.
•Máy tính xử lý
•Bộ áp điện
•Hệ chống rung
Đầu dò
Hình ảnh sắc nét phụ thuộc vào độ sắc nhọn
của đầu dò
Tip được chế tạo bằng cắt cơ học, mài bóng và
ngâm vào dung dịch khắc (kiềm)
. Bán kính của tip nhỏ hơn 1000 Å.
Tip thường được làm từ W (bền chắc nhưng
dần bị oxy hóa) hoặc Pt/Ir (trơ hóa học trong
không khí và trong dung môi).
Bệ đặt mẫu
Hệ chống rung
•Rung động của tòa nhà, đi lại của con người, âm thanh …. ảnh hưởng đến độ chính xác
của STM
Yêu cầu bắt buộc là biên dộ dao động không mong muốn phải
nhỏ hơn 0.1 A0 đđể có thể tạo ảnh nguyên tử
Hệ chống rung làm việc trong môi
trường không khí
Khi STM hoạt động trong
không khí không yêu cầu độ
phân giải cao.
1. Hệ chống rung thủy lực
2. Hệ chống rung bằng lò xo.
Hệ chống rung
Trong chân không cao
•Đối với STM hoạt động trong chân không thi hệ thống chống rung phải yêu
cầu cao, khi ấy sử dụng chống rung đặc biệt.
Hệ chống rung trên đệm từ chứa Heli lỏng
W-ñaàu doø baèng tungsten
A-giaù ñôõ ñaàu doø
PP- taám aùp ñieän
F- chaân ñeá
D- taám ñieän moâi
MP-taám kim loaïi
M- nam chaâm
Hệ chống rung
Hệ điều khiển truy hồi.
Nhiệm vụ giữ khoảng cách tip- mẫu không (chế độ cao không
đổi ) hoặc giữ cho dòng tunnel giữa tip-mẫu không đổi(chế độ
dòng không đổi)
Dòng tunnel được chuyển thành điện áp và so sánh với giá trị
chuẩn tạo tín hiệu vi sai, tín hiệu này lại được chuyển đổi thành
điện áp để điều khiển vị trí gốm áp điện theo hướng z (để tạo hiệu
chỉnh cho độ cao không đổi hoặc dòng không đổi)
Nhiệm vụ điều chỉnh vị trí gốm áp điện tín hiệu vi sai này
cũng được lưu giữ như hàm của x, y, z
•Bộ áp điện Là trung tâm vận hành Tip của STM.
Giúp mũi dò di chuyển tinh tế hơn
có 2 loại áp điện
tripod tube
...