Thông tin tài liệu:
Kiến thức cần nhớ: Cách tìm khối lượng nguyên tố dựa vào khối lượng của sản phẩm cháy ( các oxit ) Khi đốt cháy một hợp chất thì các nguyên tố tạo nên hợp chất sẽ chuyển thành oxit ( trừ 1 sốnguyên tố không cháy : N, Ag, Au, Pt ). Biết khối lượng oxit Þ khối lượng nguyên tố theo công thức :m nguyên tố = tỉ số khối lượng x m hợp chất
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI TOÁN TÌM CTHH DỰA VÀO KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG (Tác giả: Nguyễn Đình Hành)Nguyễn Đình Hành 1 BÀI TOÁN TÌM CTHH DỰA VÀO KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG ( Tác giả: Nguyễ Đình Hành) nI-KIẾN THỨC CẦN NHỚ :1) Cách tìm khối lượng nguyên tố dựa vào khối lượng của sản phẩm cháy ( các oxit )- Khi đốt cháy một hợp chất thì các nguyên tố tạo nên hợp chất sẽ chuyển thành oxit ( trừ 1 sốnguyên tố không cháy : N, Ag, Au, Pt )-Biết khối lượng oxit ⇒ khối lượng nguyên tố theo công thức : m nguyên tố = tỉ số khối lượng × m hợp chất 12 Ví dụ : biết a (g) CO2 ⇒ mC = ×a 442) Tổng hợp một số phương pháp giải ( thường dùng)a) Phương pháp khối lượngCách 1 : Đặt tỉ lệ ngang ( tìm tỷ lệ mol nguyên tử của các nguyên tố )- Tìm khối lượng( hoặc % m ) của mỗi nguyên tố tạo nên hợp chất- Đặt CTTQ của hợp chất AxByCz mmm⇒ tỉ lệ số mol nguyên tử: x : y : z = A : B : C = a : b : c ( nguyên, đơn giản ) M A M B MC- Tìm công thức đơn giản ( chỉ số tối giản )- Tìm CTPT của hợp chấ : t + Không biết khối lượng mol thì CTĐG là CTPT ( đúng với đa số các h/c vô cơ ) + Biết khối lượng mol của hợp chất thì tìm hệ số chênh lệch ( n ) M hôïchaá ⇒ n= ⇒ CTPT p t Từ CT nguyên (AaBbCc )n M ñôn aû gi nCách 2: Đặt tỉ lệ dọc nếu biết khối lượng mol M của hợp chất mC m mA mB = = = hc = nhôï á ⇒ x = ? ; y = ? ; z = ? p chat x ⋅ M A y ⋅ M B z ⋅ M C M hcCách 3 : Tìm khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất mng.oá = t á × M æso hc % t Tìm số mol mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất ⇒ CTHHb) Phương pháp mol ( Thường dùng trong các phản ứng đốt cháy hợp chất hữu cơ)Tổng quát y z y t0 CxHyOz + ( x + − ) O2 x CO2 +→ H2 O 4 2 2 y z y ( x + − ) mol mol 1mol x mol 4 2 2 -Biết số mol của các chất ⇒ tìm được các giá trị x,y,z ( hoặc tỉ lệ giữa chúng )3) Một số lưu ý :a) Tìm CTPT của muối kép ngậm nước √ CTTQ của muối kép ngậm nước xA.yB.zH2O ( A,B là các muối đơn )Nguyễn Đình Hành 2 Tác giả : Nguyễ Đình Hành n √ Tìm số mol A, B, H2O x :z nA B H 2O = caù á :y = :n :n c songuyeâ n √ Lập tỉ số molb) Tìm CTPT của các khoáng vật ( thường có 2 nguyên tố không biết % khối lượng )- Áp dụng qui tắc trung hoà điện tích: i äí aâ = ñi äí döông ñ en tch m en tch +2 +6 −2- Ví dụ : CuSO 4 ⇒ 2 + 6 = 2 × 4 = 8 Đối với học sinh THCS thì có thể phát biểu Quy tắc hóa trị mở rộng “ Trong các hợp chấtcó oxi, tổng hóa trị các nguyên tử oxi bằng tổng hóa trị của các nguyên tử khác” Tuy quy tắc này chỉ mang tính tương đối nhưng đối với cấp THCS thì rất cần thiết vì hầuhết các hợp chất nhiều nguyên tố thường có chứa oxi.II- BÀI TẬP ÁP DỤNG1) Phân tích một hợp chất A thì thu được 45,59% K ; 16,45% N ; còn lại là Oxi . Tìm CTPTcủa hợp chất A ( ĐS: KNO2)2) Phân tích 12 gam một hợp chất X thì nhận được 4,8gam C ; 0,8 gam H, còn lại là nguyên tốoxi. Biết tỉ khối hơi của hợp chất X so với khí Mêtan là 3,75. Tìm CTPT của hợp chất X.Hướng dẫn :Cách 1: mO = 12 – (4,8 + 0,8 ) = 6,4 gam Đặt CTTQ của hợp chất X là CxHyOz 4,8 0,8 6, 4 ⇒ tỉ lệ mol nguyên tử : x: y:z = = 0, 4 : 0,8 : 0, 4 = 1: 2 :1 : : 12 1 16 Công thức đơn giản : C H 2O Công thức nguyên : (CH2O)n (12 + 2+ 16 ).n = 3,75 × 16 = 60 ⇒ n = 2 Suy ra ta có : Vậy CTPT của hợp chất là C2H4O2Cách 2: Ta có đẳng thức : 12 x 1 y 16 z 12 x + y + 16 z 60 = = = : : 4,8 0,8 6, 4 12 12 4,8 ⋅ 5 6, ⋅ 5 4 ⇒ x= ⇒ CTPT là C2H4O2 = 2 ; = 8 ⋅ 5=4; = =2 y 0, z 12 1 ...