Danh mục

BÁO CÁO BẢO TRÌ PHẦN CỨNG MÁY TÍNH TÌM HIỂU VỀ CPU

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 353.12 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cpu (control processing unit – bộ vi xử lý trung tâm) được coi là bộ não của máy tính. Nhiệm vụ của CPU là xử lý những hoạt động, chẳng hạn như tính toán, lưu trữ thông tin và truy tìm. Vì thế CPU biểu thị cho “trí thông minh” của máy tính. Sự tiến bộ của công nghệ máy tính luôn gắn liền với sự phát triển của CPU. Cho đến nay, người ta thường chỉ căn cứ vào CPU để phân loại PC.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÁO CÁO BẢO TRÌ PHẦN CỨNG MÁY TÍNH TÌM HIỂU VỀ CPU GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : NGUYỄN VĂN TRUNG BÁO CÁO BẢO TRÌ PHẦN CỨNG MÁY TÍNH TÌM HIỂU VỀ CPU -Tổng quan về máy tính Máy tính điện tử ra đời vào những năm 1946 tại hoa kỳ từ đó phát triển rất mạnh và đến nay đã trải qua 5 thế hệ. Thế hệ 1: (thập niên 50) dùng bóng điện tử chân không. Kích thước lớn (khoảng 250m2) tốc độ xử lý chậm khoảng vài ngàn phép tính trên một giây, giá đắt. Thế hệ 2: (thập niên 60) các bóng điện tử đã được thay bằng chất bán dẫn năng lượng tiêu thụ giảm kích thước nhỏ hơn(50m2), tốc độ xử lý đạt vài chục ngàn phép tính trên một giây. Thế hệ 3: (thập niên 70) thời kỳ này đánh dấu một công nghệ mới đó là công nghệ vi mạch tích hợp IC. Máy tính có kích thươcs nhỏ, tốc độ đạt vài trăm ngàn phép tính trên một giây. Thế hệ 4: (thập niên 80) cũng dùng vi mạch tích hợp nhỏ gọn hơn, tốc độ tính toán cao hơn và nó được chia làm ba loại. Thế hệ 5: đó là thế hệ đang diễn ra hiện nay. Tập trung về nhiều mặt của máy tính nâng cao tốc độ xử lý, tạo nhiều chức năng hơn nữa cho máy. Các máy nguồn hiện nay có thể xử lý hàng trục tỷ phép tính trên một giây. CPU (control processing unit) BỘ VI XỬ LÝ TRUNG TÂM Cpu (control processing unit – bộ vi xử lý trung tâm) được coi là bộ não của máy tính. Nhiệm vụ của CPU là xử lý những hoạt động, chẳng hạn như tính toán, lưu trữ thông tin và truy tìm. Vì thế CPU biểu thị cho “trí thông minh” của máy tính. Sự tiến bộ của công nghệ máy tính luôn gắn liền với sự phát triển của CPU. Cho đến nay, người ta thường chỉ căn cứ vào CPU để phân loại PC. Khái quát CPU IBM là công ty đầu tiên sản xuất ra các PC với các loại 8086 và 8088 cổ điển. Sau đó công ty Intel (Intel Corporation) phát minh ra loại CPU 80286 có thể truyền được 16 bít dữ liệu làm tăng cường thêm sức mạnh của máy IBM. IBM (International Business Machines) đã dùng nó làm một kiểu mới, họ mô tả nó như một máy vi tính cá nhân với kỹ thuật tiên tiến PC- AT. Kế đó máy 80386 CPU ra đời, IBM đã chào hàng các kiểu mới của họ với kiến trúc vi kênh có thể chuyển tải 32 bít dữ liệu. Tuy nhiên do công nghệ sản xuất CPU phát triển quá nhanh nên không thể có một máy 80386 toàn diện, và thuật ngữ “tương thích IBM” ra đời để ám chỉ các loại máy theo kiểu PC của IBM nhưng có các đời CPU khác nhau. Năm 1989, Intel đã làm cuộc cách mạng khi đưa ra loại CPU 80486 dù cũng chỉ chuyển tải được 32 bit dữ liệu nhưng có thêm một bộ nhớ bên trong 8KB để lưu trữ dữ liệu, giúp cho CPU có thể xử lý nhanh hơn, tránh việc chờ đợi dữ liệu từ bộ nhớ RAM đưa đến. Năm 1995, một CPU mới của Intel ra đời đó là Pentium. Đầu tiên là các loại Pentium S và Pentium Pro có thể xử lý được 64 bít dữ liệu và có đến 2 caches 8KB, một caches dùng cho lưu trữ dữ liệu và một caches chứa các lệnh, kiến trúc Pentium còn được hỗ trợ bởi công nghệ MMX để phát huy toàn bộ sức mạnh của Pentium trong việc xử lý các hình ảnh, âm thanh. Các loại Pentium II, Pentium III Pentium IV đều được sản xuất dựa trên Pentium S, với tốc độ dung lượng caches tăng dần. Cùng thời điểm này Intel có tung ra loại CPU Celeron để cung cấp cho thị trường giá thấp. Ngày nay IBM chủ yếu tập trung vào các loại máy tính xách tay hay máy chủ, máy trạm. Trong cộng đồng sản xuất CPU, ngoài Intel còn có một nhà sản xuất lớn đầy tham vọng khác đó là AMD (Advanced Micro Devices). AMD tuy không đủ lớn để vượt qua intel nhưng lại đủ mạnh để tạo một hướng đi riêng. AMDsản xuất ra các loại CPU với công nghệ và kiểu dáng khác hẳn Intel. Sự cạnh tranh của hai công ty hết sức quyết liệt. Mỗi khi một sản phẩm mới của Intel có mặt trên thị trường thì gần như ngay lập tức cũng có một sản phẩm mới của AMD Nếu như Intel có bộ Pentium S thì AMD có bộ K5, nếu Intel có bộ Celeron thì AMD có bộ K6,nếu Intel có bộ Pentim II thì AMD có bộ K6/2, nếu Intel có bộ Pentium III thì AMD có bộ K7, nếu Intel có bộ Pentium IV thì AMD có bộ Duron và Thunderbird. Mỗi một bộ CPU của Intel đều có một đối thủ nặng ký của AMD, rất khó khăn để phân biệt sự ưu việt của một bộ CPU Intel so với một bộ CPU của AMD. Về kiểu dáng dù cả hai đều bắt đầu giống nhau như kiểu chân cắm socket 7 với các loại Pentium S, Pentium Pro và K5, K6, K6/II. Tuy nhiên Intel tạo ra hướng mới với slot 1 dành cho Pentium II và Pentium III, thì AMD có thiết kế slot A dành cho K7, hoặc Intel có thiết kế 1 Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Kim Dung và Lại Thị Dung GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : NGUYỄN VĂN TRUNG socket 370, dành cho Pentium III và Celeron. Socket 423 và Socket 478 dành cho Pentium IV, thì AMD có thiết kế socket A dành cho K7, Duron, Thunderbird. Thực chất CPU trong máy tính của bạn là một chip, tức là mạch tích hợp điện tử thu nhỏ, chịu trách nhiệm trực tiếp hay gián tiếp về mọi hoạt động của máy tính. CPU đầu não điều khiển máy tính từ lúc khởi động cho đến khi tắt máy. Thông số megahertz(MHZ) của CPU đặc trưng cho tốc độ hoạt động của nó. Con số đứng trước MHZ chỉ cho biết có bao nhiêu dao động trong một giây. Ví dụ, chip 600MHZ sẽ dao động 600 triệu lần / giây. chíp lõi kép : Phiờn bản lừi kộp đầu tiên của Intel dường như là sự vội vó trước sức ép của AMD và có vấn đề về phương diện sức mạnh xử lý. Với tờn mó Smithfield, Pentium D 800 đầu tiên giống như được đính hai CPU Prescott lại với nhau trên một đế và hiện thực hóa CPU ảo Hyper- Threading (HT) thành CPU vật lý thực sự, mỗi lừi này cú cấu trỳc tương tự chip Pentium 4 1MB bộ đệm L2. Pentium D 800 được trang bị tập lệnh mở rộng EMT64 hỗ trợ đánh địa chỉ nhớ 64bit. Xung nhịp của Front Side Bus (FSB) được đặt ở mức 800MHz trên nền tảng chipset Intel 945P, 945G, 955X, E723 ...

Tài liệu được xem nhiều: