Danh mục

Báo cáo: Bước đầu triển khai xạ phẫu não bằng kỹ thuật DCAT tại khoa xạ trị - bệnh viện E

Số trang: 25      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.59 MB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Báo cáo "Bước đầu triển khai xạ phẫu não bằng kỹ thuật DCAT tại khoa xạ trị - bệnh viện E" được nghiên cứu với mục tiêu là trình bày quy trình chuẩn bị bệnh nhân, lập kế hoạch điều trị, đánh giá một kế hoạch trước khi điều trị cho bệnh nhân xạ phẫu não bằng kỹ thuật DCAT. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo: Bước đầu triển khai xạ phẫu não bằng kỹ thuật DCAT tại khoa xạ trị - bệnh viện E HỘI NGHỊ KỸ THUẬT ĐIỆN QUANG Y HỌC HẠT NHÂN VÀ XẠ TRỊ LẦN X BƯỚC ĐẦU TRIỂN KHAI XẠ PHẪU NÃO BẰNGKỸ THUẬT DCAT TẠI KHOA XẠ TRỊ - BỆNH VIỆN E Trình bày: KS. Hoàng Hữu Thái Đà Nẵng, 8/10/2022 Nội Dung1 I. Tổng quan II. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu III. Kết quả IV. Kết luận Nội Dung2 I. Tổng quan II. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu III. Kết quả và bàn luận IV. Kết luận I. Tổng quan3 Hình 1.1: Tỷ lệ mắc mới ung thư của Việt Nam năm 2020. Nguồn: ICRA I. Tổng quan4 Hình 1.2: Máy xạ phẫu Gamma Knife – Elekta. Hình 1.3: Máy xạ phẫu Cyber Knife – Accuray. Nguồn: Elekta Nguồn: Accuray Hình 1.4: Máy gia tốc tuyến tính Nguồn: Elekta hinhanhykhoa.com I. Tổng quan5 Máy gia tốc Infinity ◻ Mức năng lượng photon: Có lọc phẳng: 6, 15 MV với suất liều 600 MU/phút Không có lọc phẳng: ■ 6 FFF, suất liều 1400 MU/phút ◻ Các kỹ thuật có thể thực hiện được 3D – CRT, IMRT, VMAT, DCAT. Hình 1.5: Máy gia tốc Infinity tại khoa Xạ trị - Bệnh viện E ◻ Phần mềm lập kế hoạch Monaco v5.51.10 ◻ Phần mềm quản lý bệnh nhân Mosaiq 2.82 Mục tiêu bài báo cáo6 Trình bày quy trình chuẩn bị bệnh nhân, lập kế hoạch điều trị, đánh giá một kế hoạch trước khi điều trị cho bệnh nhân xạ phẫu não bằng kỹ thuật DCAT. ❖ Dựa trên sự đánh giá về: ◻ Phân bố liều lượng ◻ Các đặc trưng vật lý ◻ Liều ảnh hưởng tới các cơ quan nguy cấp ◻ Kết quả QA Plan Nội Dung7 I. Tổng quan II. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu III. Kết quả IV. Kết luậnPhần II 1. Đối tượng nghiên cứu8 ❖ Dữ liệu CT của bệnh nhân u não: o Bệnh nhân nữ, 64 tuổi o Bề dày lát cắt: 1mm o Tư thế chụp: Bệnh nhân nằm ngửa, 2 tay duỗi thẳng theo cơ thể, đầu hướng vào trong. o Cố định bằng HeadSTEP, mặt nạ 3 điểm, gối A Hình 2.1: Mặt nạ 3 điểm o Chụp mô phỏng bằng máy CT Somatom Confidence – Siemens. Hình 2.2: Máy CT mô phỏng Somatom ConfidencePhần II 1. Đối tượng nghiên cứu9❖ Chi tiết kế hoạch điều trị: o Kỹ thuật điều trị: DCAT (Dynamic Conformal Arc Therapy). o Liều chỉ định 25Gy/5Fx o Thể tích điều trị: 2.09 cm3 o 2 nửa cung chiếu không đồng phẳng: - Bàn góc 0: CW 30 – 180 - Bàn góc 90: CW 30 – 180 Hình 2.2: Hình ảnh CT của bệnh nhân o Photon: 6 MV, suất liều phát tối đa: 600MU/phút o Grid Spacing: 0.2mm và 0.5% Per calcation. Hình 2.3: Hình ảnh cung chiếu của kế hoạch hinhanhykhoa.comPhần II 1. Đối tượng nghiên cứu10Phần II 2. Phương pháp nghiên cứu11 Dữ liệu CT của bệnh nhân Lập kế hoạch điều trị ▪ Thuật toán: Monte Carlo ▪ Kỹ thuật: DCAT ▪ Chùm photon: FF ▪ Thiết bị: Infinity ▪ Phần mềm: Monaco v5.51.10 Chỉ số phân bố liều: Đặc trưng vật lý Liều dung nạp ▪ Plan QA ▪ Độ đồng nhất– HI ▪ Số MU – MU OARs ▪ Độ phù hợp – CI ▪ Thời gian phát tia - BOT ▪ Độ bao phủ – Q ▪ Độ suy giảm liều – GIPhần II 2. Phương pháp nghiên cứu12 Công thức các chỉ số đánh giá kế hoạch Trong đó: Dmax: liều lớn nhất, Dmin: liều bé nhất, DP: liều chỉ định, PTV: thể tích lập kế hoạch điều trị, PTV100: thể tích PTV nhận 100% liều chỉ định, TV: thể tích nhận liều chỉ định, V50: thể tích nhận 50% liều chỉ địnhPhần II 2. Phương pháp nghiên cứu13 Chỉ số đánh giá liều dung nạp vào cơ quan nguy cấp STT Cơ quan Tiêu chí đánh giá1,2,3,4 1 Thân não Dmax ≤ 31Gy 2 Thủy tinh thể Dmax ≤ 10Gy 3 Giao thoa thị Dmax ≤ 25Gy 4 Dây thần kinh thị Dmax ≤ 25Gy 5 Nhãn cầu Dmax ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: