Báo cáo ca bệnh: Phẫu thuật nội soi điều trị u tủy thượng thận hai bên ở trẻ em
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 973.57 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Phẫu thuật nội soi điều trị u tủy thượng thận hai bên ở trẻ em báo cáo ca bệnh u tủy thượng thận 2 bên được điều trị Ngoại khoa phối hợp với liệu pháp hormone sau mổ thành công.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo ca bệnh: Phẫu thuật nội soi điều trị u tủy thượng thận hai bên ở trẻ em TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 534 - th¸ng 1 - sè 1 - 2024V. KẾT LUẬN 3. Lê Văn Thính. Nhồi máu não lớn do tổn thương động mạch não giữa: “Đặc điểm lâm sàng và Tổn thương trên nhu mô não nhiều nhất là nguyên nhân”. Báo cáo khoa học.tổn thương phối hợp nhiều vị trí chiếm 28,18%, 4. Nguyễn Duy Trinh: Nghiên cứu đặc điểm hìnhsau đó đến cầu não chiếm 22,73%. ảnh và giá trị của cộng hưởng từ 1.5Tesla trong Phân bố vị trí tổn thương mạch đa dạng, gặp chẩn đoán và tiên lượng Nhồi máu não gia đoạn cấp tính [Luận án tiến sĩ]. Đại học Y Hà Nội;nhiều nhất là tổn thương các động mạch cầu não 5. Bamford J, Sandercock P, Dennis M, Burn J,chiếm 54,55%. Warlow C. Classification and natural history of Rối loạn ý thức, bất thường đồng tử, rối loạn clinically identifiable subtypes of cerebralnuốt, rối loạn ngôn ngữ là các yếu tố tiên lượng infarction. Lancet. ;337(8756):1521–6. 6. Devuyst G, Bogousslavsky J, Meuli R,nặng bệnh Moncayo J, de Freitas G, van Melle G. Stroke or Ở nhóm bệnh nhân có điểm pc-Aspect 0-7 transient ischemic attacks with basilar arteryđiểm thì tình trạng lâm sàng nặng hơn, tỷ lệ tử stenosis or occlusion: clinical patterns and outcome.vong và tàn tật cao hơn. Arch Neurol. Tháng Tư 2002; 59(4):567–73. 7. Goldszmidt A.J,Caplan L.R (2010), Cẩm nangTÀI LIỆU THAM KHẢO xử trí tại biến mạch não (PGS.TS Nguyễn Đạt Anh1. Đoàn Thị Bích (2011). Nghiên cứu đặc điểm lâm dịch). Nhà xuất bản Y học. sàng, yếu tố nguy cơ và nguyên nhân của nhồi 8. Puetz V, Khomenko A, Hill MD, Dzialowski I, máu não ở bệnh nhân dưới 50 tuổi. Luận văn Michel P, Weimar C, và c.s. Extent of Thạc sĩ Y học. Trường Đại học Y Hà Nội. hypoattenuation on CT angiography source images2. Lê Thị Mỹ (2015). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng in basilar artery occlusion: prognostic value in the và hình ảnh học nhồi máu não thuộc hệ động mạch Basilar Artery International Cooperation Study. sống nền. Luận văn Thạc sĩ Y học, Đại học Y Hà Nội. Stroke. Tháng 12 2011; 42(12):3454–9. BÁO CÁO CA BỆNH: PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ U TỦY THƯỢNG THẬN HAI BÊN Ở TRẺ EM Phạm Duy Hiền1, Vũ Mạnh Hoàn1, Trần Xuân Nam1, Phan Hồng Long1, Nguyễn Thọ Anh1, Đặng Hanh Tiệp1, Vũ Chí Dũng1, Cấn Thị Bích Ngọc1, Lê Đình Công1TÓM TẮT định sau phẫu thuật, bệnh nhân được ra viện sau 10 ngày. Kết quả giải phẫu bệnh là u sắc tố bào 53 Mục tiêu: trình bày đặc điểm lâm sàng, cận lâm (pheochromocytoma) 2 bên, diện phẫu thuật không cósàng và kết quả phẫu thuật nội soi điều trị u tủy u. Bệnh nhân được theo dõi và điều trị bằng liệu phápthượng thận hai bên ở trẻ em. Phương pháp: Nghiên hormone thay thế sau mổ. Theo dõi tới thời điểm hiệncứu lâm sàng, mô tả một ca bệnh. Kết quả: Trẻ nam tại sau 3 tháng phẫu thuật, tình trạng bệnh nhân ổn14 tuổi, phát hiện tình cờ cao huyết áp sau khi khám định. Kết luận: U tủy thượng thận 2 bên rất hiếm gặpsức khỏe do tai nạn giao thông ngã xe đạp. Khám lâm ở trẻ em. Phối hợp điều trị giữa các bác sỹ nội tiết,sàng: bệnh nhân không sờ thấy khối ở thành bụng, gây mê, ngoại khoa và phẫu thuật cắt u triệt để đemkhông có phản ứng thành bụng, mạch nhanh và huyết lại kết quả khả quan.áp duy trì cao liên tục. Siêu âm bụng và chụp cắt lớp Từ khóa: u tủy thượng thận hai bên, ở trẻ em.ghi nhận có khối u thượng thận 2 bên ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo ca bệnh: Phẫu thuật nội soi điều trị u tủy thượng thận hai bên ở trẻ em TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 534 - th¸ng 1 - sè 1 - 2024V. KẾT LUẬN 3. Lê Văn Thính. Nhồi máu não lớn do tổn thương động mạch não giữa: “Đặc điểm lâm sàng và Tổn thương trên nhu mô não nhiều nhất là nguyên nhân”. Báo cáo khoa học.tổn thương phối hợp nhiều vị trí chiếm 28,18%, 4. Nguyễn Duy Trinh: Nghiên cứu đặc điểm hìnhsau đó đến cầu não chiếm 22,73%. ảnh và giá trị của cộng hưởng từ 1.5Tesla trong Phân bố vị trí tổn thương mạch đa dạng, gặp chẩn đoán và tiên lượng Nhồi máu não gia đoạn cấp tính [Luận án tiến sĩ]. Đại học Y Hà Nội;nhiều nhất là tổn thương các động mạch cầu não 5. Bamford J, Sandercock P, Dennis M, Burn J,chiếm 54,55%. Warlow C. Classification and natural history of Rối loạn ý thức, bất thường đồng tử, rối loạn clinically identifiable subtypes of cerebralnuốt, rối loạn ngôn ngữ là các yếu tố tiên lượng infarction. Lancet. ;337(8756):1521–6. 6. Devuyst G, Bogousslavsky J, Meuli R,nặng bệnh Moncayo J, de Freitas G, van Melle G. Stroke or Ở nhóm bệnh nhân có điểm pc-Aspect 0-7 transient ischemic attacks with basilar arteryđiểm thì tình trạng lâm sàng nặng hơn, tỷ lệ tử stenosis or occlusion: clinical patterns and outcome.vong và tàn tật cao hơn. Arch Neurol. Tháng Tư 2002; 59(4):567–73. 7. Goldszmidt A.J,Caplan L.R (2010), Cẩm nangTÀI LIỆU THAM KHẢO xử trí tại biến mạch não (PGS.TS Nguyễn Đạt Anh1. Đoàn Thị Bích (2011). Nghiên cứu đặc điểm lâm dịch). Nhà xuất bản Y học. sàng, yếu tố nguy cơ và nguyên nhân của nhồi 8. Puetz V, Khomenko A, Hill MD, Dzialowski I, máu não ở bệnh nhân dưới 50 tuổi. Luận văn Michel P, Weimar C, và c.s. Extent of Thạc sĩ Y học. Trường Đại học Y Hà Nội. hypoattenuation on CT angiography source images2. Lê Thị Mỹ (2015). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng in basilar artery occlusion: prognostic value in the và hình ảnh học nhồi máu não thuộc hệ động mạch Basilar Artery International Cooperation Study. sống nền. Luận văn Thạc sĩ Y học, Đại học Y Hà Nội. Stroke. Tháng 12 2011; 42(12):3454–9. BÁO CÁO CA BỆNH: PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ U TỦY THƯỢNG THẬN HAI BÊN Ở TRẺ EM Phạm Duy Hiền1, Vũ Mạnh Hoàn1, Trần Xuân Nam1, Phan Hồng Long1, Nguyễn Thọ Anh1, Đặng Hanh Tiệp1, Vũ Chí Dũng1, Cấn Thị Bích Ngọc1, Lê Đình Công1TÓM TẮT định sau phẫu thuật, bệnh nhân được ra viện sau 10 ngày. Kết quả giải phẫu bệnh là u sắc tố bào 53 Mục tiêu: trình bày đặc điểm lâm sàng, cận lâm (pheochromocytoma) 2 bên, diện phẫu thuật không cósàng và kết quả phẫu thuật nội soi điều trị u tủy u. Bệnh nhân được theo dõi và điều trị bằng liệu phápthượng thận hai bên ở trẻ em. Phương pháp: Nghiên hormone thay thế sau mổ. Theo dõi tới thời điểm hiệncứu lâm sàng, mô tả một ca bệnh. Kết quả: Trẻ nam tại sau 3 tháng phẫu thuật, tình trạng bệnh nhân ổn14 tuổi, phát hiện tình cờ cao huyết áp sau khi khám định. Kết luận: U tủy thượng thận 2 bên rất hiếm gặpsức khỏe do tai nạn giao thông ngã xe đạp. Khám lâm ở trẻ em. Phối hợp điều trị giữa các bác sỹ nội tiết,sàng: bệnh nhân không sờ thấy khối ở thành bụng, gây mê, ngoại khoa và phẫu thuật cắt u triệt để đemkhông có phản ứng thành bụng, mạch nhanh và huyết lại kết quả khả quan.áp duy trì cao liên tục. Siêu âm bụng và chụp cắt lớp Từ khóa: u tủy thượng thận hai bên, ở trẻ em.ghi nhận có khối u thượng thận 2 bên ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học U tủy thượng thận hai bên Phẫu thuật nội soi Điều trị u tủy thượng thận hai bên Liệu pháp hormoneGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
9 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
12 trang 195 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
6 trang 186 0 0
-
7 trang 182 0 0
-
6 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 179 0 0