Báo cáo ca lâm sàng GIST thực quản và nhìn lại y văn
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 603.99 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
U mô đệm đường tiêu hóa (GIST) là một bệnh lý ác tính thường gặp của ống tiêu hóa, tuy nhiên hiếm gặp tại thực quản. Chúng tôi báo cáo một trường hợp bệnh nhân nam, 68 tuổi với khối u GIST thực quản kích thước lớn được cắt thực quản tạo hình tại khoa ngoại Bụng 2, Bệnh viện K, qua đó tổng quan lại y văn về bệnh lý này.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo ca lâm sàng GIST thực quản và nhìn lại y văn TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 531 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 BÁO CÁO CA LÂM SÀNG GIST THỰC QUẢN VÀ NHÌN LẠI Y VĂN Đoàn Trọng Tú1, Phạm Thế Dương1TÓM TẮT 34 được báo cáo dưới dạng case lâm sàng riêng U mô đệm đường tiêu hóa (GIST) là một lẻ hoặc chùm ca bệnh. Phân tích tổng hợpbệnh lý ác tính thường gặp của ống tiêu hóa, tuy của Soleide trên 13.550 bệnh nhân GISTnhiên hiếm gặp tại thực quản. Chúng tôi báo cáo đường tiêu hóa, tỷ lệ GIST thực quản chỉmột trường hợp bệnh nhân nam, 68 tuổi với khối 0,7%1. Điều trị GIST thực quản chủ yếu làu GIST thực quản kích thước lớn được cắt thực phẫu thuật. Imatinib có thể chỉ định sau phẫuquản tạo hình tại khoa ngoại Bụng 2, Bệnh viện thuật cho các trường hợp nguy cơ cao, hoặcK, qua đó tổng quan lại y văn về bệnh lý này. điều trị trước mổ để tạo thuận lợi cho phẫu Từ khóa: GIST thực quản, cắt thực quản tạo thuật. Tuy nhiên các dữ liệu báo cáo khônghình nhiều nên chưa có hướng dẫn cụ thể về chiến lược điều trị cho bệnh lý này. Nhân mộtSUMMARY trường hợp GIST thực quản kích thước lớn ESOPHAGEAL GIST CASE REPORT phải cắt thực quản tạo hình, chúng tôi tổng AND REVIEW THE LITERATURE quan lại y văn về bệnh lý này. Gastrointestinal stromal tumor (GIST) is acommon malignancy of the gastrointestinal tract, I. BÁO CÁO CA LÂM SÀNGbut rarely of the esophagus. We report a case of a Bệnh nhân nam, 68 tuổi, tiền sử uống68-year-old male patient with a large esophageal rượu nhiều năm, hút thuốc lá 30 bao năm.GIST who underwent esophagectomy at Không có tiền sử bệnh lý nội ngoại khoa.Abdominal surgery department 2, K hospital and Vào viện khoa ngoại Bụng 2 ngày 15.1.2023review the literature about this disease. vì nuốt nghẹn độ I. Khám lâm sàng bệnh Keywords: Esophageal GIST, esophagectomy nhân tỉnh táo tiếp xúc tốt, thể trạng trung bình, bụng mềm, hạch ngoại vi không sờI. ĐẶT VẤN ĐỀ thấy, các cơ quan bộ phận khác chưa phát U mô đệm đường tiêu hóa (GIST) là khối hiện gì đặc biệt.u phát triển từ trung mô thường gặp nhất ở Bệnh nhân được chỉ định nội soi dạ dàyđường tiêu hóa. GIST hay gặp nhất ở dạ dày, thực quản: Cách cung răng trên 29-35 cm cóchiếm 60-70%, sau đó đến ruột non chiếm tổn thương dạng sùi kích thước lớn, chiếm20-30%, đại trực tràng 5-10%, trong khi tổn 1/2 chu vi, bề mặt gồ ghề có loét. Bệnh nhânthương GIST ở thực quản rất hiếm gặp, chỉ được sinh thiết lần 1 cho kết quả loạn sản biểu mô vảy độ cao, sinh thiết lần 2 cho kết1 Bệnh viện K quả u tế bào hình thoi. Bệnh phẩm đượcChịu trách nhiệm chính: Đoàn Trọng Tú nhuộm hóa mô miễn dịch CD117 (+), CD34Email: trongtubvk2@gmail.com (-), DOG-1 (-), SMA (-), S-100 (-), Ki67Ngày nhận bài: 11.09.2023 15% khẳng định hóa mô miễn dịch là u môNgày phản biện khoa học: 24.09.2023 đệm dạ dày ruột (GIST). Bệnh nhân đượcNgày duyệt bài: 28.09.2023 chẩn đoán xác định GIST thực quản. 239 HỘI THẢO UNG THƯ VIỆT PHÁP LẦN THỨ 4 – KỶ NGUYÊN MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ Hình 1: Hình ảnh khối u sùi thực quản 1/3 giữa qua nội soi Bệnh nhân được siêu âm nội soi có tổn đoạn dài 62mm gây hẹp lòng thực quản. Cắtthương cấu trúc hỗn hợp âm nằm trong lớp lớp vi tính ổ bụng không có tổn thương dicơ niêm và phát triển tới lớp cơ thực quản, căn, nội soi tai mũi họng không có tổnlớp ngoại mạc còn nguyên vẹn. Chụp cắt lớp thương, các xét nghiệm máu trong giới hạnvi tính lồng ngực có hình ảnh dày thành thực bình thường.quản 1/3 giữa-dưới, chỗ dày nhất 23mm trênHình 2: Siêu âm nội soi: Hình ảnh cấu trúc hỗn hợp âm nằm trong lớp cơ niêm phát triển xuống lớp cơ thực quản, lớp ngoại mạc còn nguyên vẹn Hình 3: Cắt lớp vi tính có hình ảnh dày thành thực quản 1/3 giữa trên đoạn dài 62mm gây chít hẹp lòng thực quản240 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 531 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 Bệnh nhân được chẩn đoán: GIST thực định được chuyển điều trị imatinib theo phácquản và được tiến hành phẫu thuật ngày đồ. Kết quả giải phẫu bệnh và hóa mô miễn22.1.2023, đánh giá khối u kích thước lớn, dịch khẳng định lại một lần nữa chẩn đoánxâm lấn niêm mạc không có khả năng bóc u GIST thực quản, diện cắt 2 đầu âm tính saubảo tồn thực quản, bệnh nhân được chỉ định phẫu thuật. Hiện tại sau phẫu thuật 8 thángcắt thực quản nội soi ngực-bụng tạo hình bệnh nhân đạng điều trị duy trì bằng Imatinibbằng dạ dày. Sau mổ bệnh nhân diễn biến 400mg/ngày, tình trạng sức khỏe tốt khônghậu phẫu thuật lợi và không có biến chứng thấy tái phát hay tiến triểnsau mổ và sau mổ 12 ngày bệnh nhân ổn Hình 4: Tổn thương đại thể trong mổ với khối u thực quản 1/3 giữa Hình 5: Hình ảnh đại thể sau mổ với khối u sùi niêm mạc, vỏ ngoài thực quản còn nguyên vẹn 241 HỘI THẢO UNG THƯ VIỆT PHÁP LẦN THỨ 4 – KỶ NGUYÊN MỚI T ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo ca lâm sàng GIST thực quản và nhìn lại y văn TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 531 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 BÁO CÁO CA LÂM SÀNG GIST THỰC QUẢN VÀ NHÌN LẠI Y VĂN Đoàn Trọng Tú1, Phạm Thế Dương1TÓM TẮT 34 được báo cáo dưới dạng case lâm sàng riêng U mô đệm đường tiêu hóa (GIST) là một lẻ hoặc chùm ca bệnh. Phân tích tổng hợpbệnh lý ác tính thường gặp của ống tiêu hóa, tuy của Soleide trên 13.550 bệnh nhân GISTnhiên hiếm gặp tại thực quản. Chúng tôi báo cáo đường tiêu hóa, tỷ lệ GIST thực quản chỉmột trường hợp bệnh nhân nam, 68 tuổi với khối 0,7%1. Điều trị GIST thực quản chủ yếu làu GIST thực quản kích thước lớn được cắt thực phẫu thuật. Imatinib có thể chỉ định sau phẫuquản tạo hình tại khoa ngoại Bụng 2, Bệnh viện thuật cho các trường hợp nguy cơ cao, hoặcK, qua đó tổng quan lại y văn về bệnh lý này. điều trị trước mổ để tạo thuận lợi cho phẫu Từ khóa: GIST thực quản, cắt thực quản tạo thuật. Tuy nhiên các dữ liệu báo cáo khônghình nhiều nên chưa có hướng dẫn cụ thể về chiến lược điều trị cho bệnh lý này. Nhân mộtSUMMARY trường hợp GIST thực quản kích thước lớn ESOPHAGEAL GIST CASE REPORT phải cắt thực quản tạo hình, chúng tôi tổng AND REVIEW THE LITERATURE quan lại y văn về bệnh lý này. Gastrointestinal stromal tumor (GIST) is acommon malignancy of the gastrointestinal tract, I. BÁO CÁO CA LÂM SÀNGbut rarely of the esophagus. We report a case of a Bệnh nhân nam, 68 tuổi, tiền sử uống68-year-old male patient with a large esophageal rượu nhiều năm, hút thuốc lá 30 bao năm.GIST who underwent esophagectomy at Không có tiền sử bệnh lý nội ngoại khoa.Abdominal surgery department 2, K hospital and Vào viện khoa ngoại Bụng 2 ngày 15.1.2023review the literature about this disease. vì nuốt nghẹn độ I. Khám lâm sàng bệnh Keywords: Esophageal GIST, esophagectomy nhân tỉnh táo tiếp xúc tốt, thể trạng trung bình, bụng mềm, hạch ngoại vi không sờI. ĐẶT VẤN ĐỀ thấy, các cơ quan bộ phận khác chưa phát U mô đệm đường tiêu hóa (GIST) là khối hiện gì đặc biệt.u phát triển từ trung mô thường gặp nhất ở Bệnh nhân được chỉ định nội soi dạ dàyđường tiêu hóa. GIST hay gặp nhất ở dạ dày, thực quản: Cách cung răng trên 29-35 cm cóchiếm 60-70%, sau đó đến ruột non chiếm tổn thương dạng sùi kích thước lớn, chiếm20-30%, đại trực tràng 5-10%, trong khi tổn 1/2 chu vi, bề mặt gồ ghề có loét. Bệnh nhânthương GIST ở thực quản rất hiếm gặp, chỉ được sinh thiết lần 1 cho kết quả loạn sản biểu mô vảy độ cao, sinh thiết lần 2 cho kết1 Bệnh viện K quả u tế bào hình thoi. Bệnh phẩm đượcChịu trách nhiệm chính: Đoàn Trọng Tú nhuộm hóa mô miễn dịch CD117 (+), CD34Email: trongtubvk2@gmail.com (-), DOG-1 (-), SMA (-), S-100 (-), Ki67Ngày nhận bài: 11.09.2023 15% khẳng định hóa mô miễn dịch là u môNgày phản biện khoa học: 24.09.2023 đệm dạ dày ruột (GIST). Bệnh nhân đượcNgày duyệt bài: 28.09.2023 chẩn đoán xác định GIST thực quản. 239 HỘI THẢO UNG THƯ VIỆT PHÁP LẦN THỨ 4 – KỶ NGUYÊN MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ Hình 1: Hình ảnh khối u sùi thực quản 1/3 giữa qua nội soi Bệnh nhân được siêu âm nội soi có tổn đoạn dài 62mm gây hẹp lòng thực quản. Cắtthương cấu trúc hỗn hợp âm nằm trong lớp lớp vi tính ổ bụng không có tổn thương dicơ niêm và phát triển tới lớp cơ thực quản, căn, nội soi tai mũi họng không có tổnlớp ngoại mạc còn nguyên vẹn. Chụp cắt lớp thương, các xét nghiệm máu trong giới hạnvi tính lồng ngực có hình ảnh dày thành thực bình thường.quản 1/3 giữa-dưới, chỗ dày nhất 23mm trênHình 2: Siêu âm nội soi: Hình ảnh cấu trúc hỗn hợp âm nằm trong lớp cơ niêm phát triển xuống lớp cơ thực quản, lớp ngoại mạc còn nguyên vẹn Hình 3: Cắt lớp vi tính có hình ảnh dày thành thực quản 1/3 giữa trên đoạn dài 62mm gây chít hẹp lòng thực quản240 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 531 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 Bệnh nhân được chẩn đoán: GIST thực định được chuyển điều trị imatinib theo phácquản và được tiến hành phẫu thuật ngày đồ. Kết quả giải phẫu bệnh và hóa mô miễn22.1.2023, đánh giá khối u kích thước lớn, dịch khẳng định lại một lần nữa chẩn đoánxâm lấn niêm mạc không có khả năng bóc u GIST thực quản, diện cắt 2 đầu âm tính saubảo tồn thực quản, bệnh nhân được chỉ định phẫu thuật. Hiện tại sau phẫu thuật 8 thángcắt thực quản nội soi ngực-bụng tạo hình bệnh nhân đạng điều trị duy trì bằng Imatinibbằng dạ dày. Sau mổ bệnh nhân diễn biến 400mg/ngày, tình trạng sức khỏe tốt khônghậu phẫu thuật lợi và không có biến chứng thấy tái phát hay tiến triểnsau mổ và sau mổ 12 ngày bệnh nhân ổn Hình 4: Tổn thương đại thể trong mổ với khối u thực quản 1/3 giữa Hình 5: Hình ảnh đại thể sau mổ với khối u sùi niêm mạc, vỏ ngoài thực quản còn nguyên vẹn 241 HỘI THẢO UNG THƯ VIỆT PHÁP LẦN THỨ 4 – KỶ NGUYÊN MỚI T ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học GIST thực quản Cắt thực quản tạo hình U mô đệm đường tiêu hóa U mô đệm dạ dày ruộtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 304 0 0
-
8 trang 258 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 219 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 198 0 0
-
5 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 192 0 0