Danh mục

Báo cáo: Cải thiện tỉ lệ trẻ sinh sống trong dọa sẩy thai: thách thức và cập nhật thực hành lâm sàng

Số trang: 24      Loại file: pdf      Dung lượng: 2.40 MB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Báo cáo "Cải thiện tỉ lệ trẻ sinh sống trong dọa sẩy thai: thách thức và cập nhật thực hành lâm sàng" trình bày các nội dung chính như sau: tổng quan; chứng cứ lâm sàng; cập nhật phác đồ điều trị; mối liên hệ giữa Progesterone và tiền sản giật. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo: Cải thiện tỉ lệ trẻ sinh sống trong dọa sẩy thai: thách thức và cập nhật thực hành lâm sàngCẢI THIỆN TỈ LỆ TRẺ SINH SỐNG TRONG DỌA SẨY THAI: THÁCH THỨC & CẬP NHẬT THỰC HÀNH LÂM SÀNG BS. Nguyễn Bá Mỹ Nhi Trung tâm Sản Phụ khoa Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh - TP.HCMNỘI DUNG1. Tổng quan2. Chứng cứ lâm sàng3. Cập nhật phác đồ điều trị4. Mối liên hệ giữa Progesterone và tiền sản giật5. Kết luậnSẨY THAI GÂY RAGÁNH NẶNG SỨC KHỎE VÀ TÂM LÝ • Thống kê 23 triệu ca sẩy thai mỗi năm trên toàn thế giới1 • 1 trong 4 trường hợp mang thai kết thúc bằng sẩy thai1 • Cứ 5 thai phụ bị sẩy thai thì có 1 người có triệu chứng trầm cảm và/ hoặc lo lắng2 1. Làm sao cải thiện được tỉ lệ trẻ sinh sống?THÁCH THỨC 2. Liệu pháp điều trị nào an toàn?1. Quenby S, Gallos ID 2, Dhillon-Smith RK, et al. Miscarriage matters: the epidemiological, physical, psychological, and economic costs ofearly pregnancy loss. Lancet 2021;397(10285):1658-67. 2. Nynas J, Narang P, Kolikonda MK, et al. Depression and anxiety following earlypregnancy loss: Recommendations for primary care providers. Prim Care Companion CNS Disord 2015; 17(1): 10.4088/PCC.14r01721.CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ SẨY THAI Tiền sử sẩy thai: Số lần sẩy thai 1 càng nhiều → nguy cơ sẩy thai ở lần mang thai tiếp theo càng cao Tuổi thai phụ: Nguy cơ 2 sẩy thai tỉ lệ thuận với tuổi của thai phụ 3 Cân nặng của mẹ Lối sống: Hút thuốc/ 4 uống bia rượu… 5 Môi trường độc hại NGUYÊN NHÂN SẨY THAI Chưa rõ và có nhiều yếu tố liên quan Tuổi thai 3 tháng đầu 3 tháng giữa 3 tháng cuối Bất thường nhiễm sắc thể Bất thường gen (3-6%) Bất thường nội tiết (8-29%) Nhiễm trùng (2-45%) Suy chức năng miễn dịch (1-40%) Bất thường giải phẫu (3-16%) Suy/ Rối loạn yếu tố đông máu Hội chứng kháng Phospholipid Giảm tổng hợp Fibrinogen Không rõ nguyên nhân (17-79%)1. Rosenthal, MS (1999). The Second Trimester. The Gynecological 3. Kajii T, et al. Hum Genet. 1980;55:87-98. 6. Peng HQ, et al. Pediatr Dev Pathol. 2006;9:14-19.Sourcebook. WebMD. 4. Wahabi HA, et al. Cochrane Database Syst Rev. 2011;(12):CD005943. 7. Inbal A, Muszbek L. Semin Thromb Hemost. 2003;29:171-174.2. Francis O. J Obstet Gynaecol India. 1959;10:62-70. 5. Bukulmez O, Arici A. Obstet Gynecol Clin North Am. 2004;31:727-744, ix 8. Arredondo F, Noble LS. Semin Reprod Med. 2006;24:33-39. hinhanhykhoa.com Progesterone rất quan trọng giúp duy trì thai kỳ ở tất cả các giai đoạn thai kỳ Thụ thai Sẩy thai Tiền sản giật Sinh nonprogesterone Nồng độ 3 tháng đầu 3 tháng giữa 3 tháng cuối Làm tổ Sẩy thai to Thai chậm Bệnh lý Tuần thai tăng trưởng sơ sinh Nồng độ Progesterone < 11ng/mL → dự đoán nguy cơ sẩy thai 1. Piette PCM. Best Pract Res Clin Obstet Gynaecol 2020; 69: 13-29. 2. Rai R, et al. Lancet 2006; 368: 601-611. 3. Quenby S, et al. Miscarriage 1. Lancet 2021. April 26, 2021. https://doi.org/10.1016/S0140-6736(21)00682-6 4. Coomarasamy A. Miscarriage 2. Lancet 2021. April 26, 2021. https://doi.org/10.1016/S0140-6736(21)00683-8. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: