BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ ĐỀ TÀI: THỦY NGÂN _ NGUY CƠ TÌM ẨN
Số trang: 39
Loại file: docx
Dung lượng: 1.71 MB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thủy ngân là một kim loại được sử dụng phổ biến trong các ngành công nghiệp cũng như trong đời sống. Thủy ngân là vật liệu chủ yếu trong nhiều khí cụ vật lý: áp kế kỹ thuật, khí áp kế, bơm chân không, các điện cực trong một số dạng thiết bị điện tử, pin và chất xúc tác, thuốc diệt cỏ (ngừng sử dụng năm 1995), thuốc trừ sâu, hỗn hống nha khoa, pha chế thuốc và kính thiên văn gương lỏng…; nhiệt kế thủy ngân là một trong những thiết bị phổ dụng nhất trên thế giới;...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ ĐỀ TÀI: "THỦY NGÂN _ NGUY CƠ TÌM ẨN"MỤC LỤCThứ 3- tiêt 123- RĐ 204 Page 1 CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI1.1. Thủy ngân là một kim loại được sử dụng phổ biến trong các ngành côngnghiệp cũng như trong đời sống. Thủy ngân là vật liệu chủ yếu trong nhiều khí cụvật lý: áp kế kỹ thuật, khí áp kế, bơm chân không, các điện cực trong một số dạngthiết bị điện tử, pin và chất xúc tác, thuốc diệt cỏ (ngừng sử dụng năm 1995), thuốctrừ sâu, hỗn hống nha khoa, pha chế thuốc và kính thiên văn gương lỏng… ; nhiệt kếthủy ngân là một trong những thiết bị phổ dụng nhất trên thế giới; đèn thủy ngân -thạch anh tạo ra bức xạ tử ngoại rất mạnh được sử dụng rộng rãi trong y học vàtrong công nghiệp hóa học... Tuy nhiên, việc sử dụng rộng rãi kim loại thủy ngân, đặc biệt trong tình trạngcông nghiệp hóa đang lan rộng trên phạm vi toàn cầu, người ta càng lo ngại đến nguycơ nhiễm độc thủy ngân. Thủy ngân nguyên tố lỏng là ít độc, nhưng hơi, các hợp chất và muối của nó làrất độc và là nguyên nhân gây ra các tổn thương não và gan khi con người tiếp xúc, hítthở hay ăn phải. Thủy ngân là chất độc tích lũy sinh học rất dễ dàng hấp thụ qua da,các cơ quan hô hấp và tiêu hóa. Các hợp chất vô cơ ít độc hơn so với hợp chất hữu cơcủa thủy ngân. Ngày nay, nguy cơ nhiễm độc thủy ngân là ngày càng cao. Những hợp chấtthủy ngân có khuynh hướng tích lũy trong đất và trầm tích, làm ô nhiễm chuỗi thức ănvà ảnh hưởng tới sự trao đổi chất của con người lâu dài. Vậy câu hỏi đặt ra là sửdụng thủy ngân như thế nào để thủy ngân mãi là bạn chứ không phải là kẻ thù củacon người? Những nguy cơ nhiễm độc thủy ngân từ đâu? Làm cách nào để phòngtránh? Bài báo cáo này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU1.2. - Tìm hiểu nguồn gốc, thuộc tính, các dạng tồn tại của thủy ngân trong môi trường.Thứ 3- tiêt 123- RĐ 204 Page 2 - Cơ chế lan truyền, gây độc của thủy ngân và những ảnh hưởng của thủy ngân đối với sức khỏe con người và môi trường. - Những nguy cơ nhiễm độc thủy ngân và biểu hiện khi nhiễm độc. - Một số cách phòng tránh nhiễm độc thủy ngân. CHƯƠNG 2: NỘI DUNG TỔNG QUAN VỀ NỘI DUNG 2.1. Định nghĩa2.1.1. Thủy ngân, là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Hg (từtiếng Hy Lạp hydrargyrum hay còn gọi là nước bạc) và số nguyên tử 80. Là một kimloại chuyển tiếp nặng có ánh bạc, thủy ngân là một nguyên tố kim loại được biết códạng lỏng ở nhiệt độ thường. Thủy ngân được sử dụng trong các nhiệt kế, áp kế vàcác thiết bị khoa học khác. Thủy ngân thu được chủ yếu bằng phương pháp khửkhoáng chất chu sa. Trong thiên nhiên thuỷ ngân tồn tại ở trong các quặng sunfua (quặng xinaba) thànhphần chính là HgS hàm lượng từ 0,1 – 4% (còn gọi là Thần sa hay Chu sa). Tính chất2.1.2. - Là kim loại duy nhất tồn tại dưới dạng lỏng ở nhiệt độ thường. Nó bị phân chia thành các giọt nhỏ khi khuấy. - Là kim loại duy nhất có nhiệt độ sôi thấp. - Là kim loại được đặc trưng bởi khả năng dễ bay hơi. - Là một kim loại dễ dàng kết hợp với những phân tử khác như với kim loại (tạo hỗn hống), với phân tử chất vô cơ (muối) hoặc hữu cơ (cacbon). - Là kim loại được xếp vào họ kim loại nặng với khối lượng nguyên tử 200. - Kim loại này có hệ số nở nhiệt là hằng số khi ở trạng thái lỏng, hoạt động hóa học kém hơn kẽm và cadmium.Thứ 3- tiêt 123- RĐ 204 Page 3 Tính chất vật lý 2.1.2.1. Hg là kim loại thể lỏng ở 0oC. - Số hiệu nguyên tử : 57 - Khối lượng nguyên tử: 200,59 u - Khối lượng riêng:13,6 g/cm3 - Đống vị: có 24 đồng vị - Màu sắc : màu trắng bạc, lóng lánh - Điểm sôi: 3570C; 629,880K; 674,110F - Nhiệt độ nóng chảy: 234,320K; -37,89oF - Thể tích phân từ 14,09 cm3/mol - Điểm đông đặc: -40oC - Bán kính nguyên tử: 1,60Ao - Bán kính Vanderwaals: 155pm - Cấu hình electron: [Xe]4f145d106s2 - Cấu trúc tinh thể: lăng tụ xiên - Năng lượng ion hoá thứ nhất: 1007,1 kJ/mol - Năng lượng ion hóa thứ 2: 1810 kJ/mol - Năng lượng ion hoá thứ 3: 3300 kJ/mol - Tính dẫn nhiệt kém nhưng dẫn điện tốt. - Thuỷ ngân rất dễ bốc hơi ở 20oC, - Nồng độ bảo hoà của hơi Hg tới 20 mg/m3. - Sự phân bố của Hg trong vỏ qu ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ ĐỀ TÀI: "THỦY NGÂN _ NGUY CƠ TÌM ẨN"MỤC LỤCThứ 3- tiêt 123- RĐ 204 Page 1 CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI1.1. Thủy ngân là một kim loại được sử dụng phổ biến trong các ngành côngnghiệp cũng như trong đời sống. Thủy ngân là vật liệu chủ yếu trong nhiều khí cụvật lý: áp kế kỹ thuật, khí áp kế, bơm chân không, các điện cực trong một số dạngthiết bị điện tử, pin và chất xúc tác, thuốc diệt cỏ (ngừng sử dụng năm 1995), thuốctrừ sâu, hỗn hống nha khoa, pha chế thuốc và kính thiên văn gương lỏng… ; nhiệt kếthủy ngân là một trong những thiết bị phổ dụng nhất trên thế giới; đèn thủy ngân -thạch anh tạo ra bức xạ tử ngoại rất mạnh được sử dụng rộng rãi trong y học vàtrong công nghiệp hóa học... Tuy nhiên, việc sử dụng rộng rãi kim loại thủy ngân, đặc biệt trong tình trạngcông nghiệp hóa đang lan rộng trên phạm vi toàn cầu, người ta càng lo ngại đến nguycơ nhiễm độc thủy ngân. Thủy ngân nguyên tố lỏng là ít độc, nhưng hơi, các hợp chất và muối của nó làrất độc và là nguyên nhân gây ra các tổn thương não và gan khi con người tiếp xúc, hítthở hay ăn phải. Thủy ngân là chất độc tích lũy sinh học rất dễ dàng hấp thụ qua da,các cơ quan hô hấp và tiêu hóa. Các hợp chất vô cơ ít độc hơn so với hợp chất hữu cơcủa thủy ngân. Ngày nay, nguy cơ nhiễm độc thủy ngân là ngày càng cao. Những hợp chấtthủy ngân có khuynh hướng tích lũy trong đất và trầm tích, làm ô nhiễm chuỗi thức ănvà ảnh hưởng tới sự trao đổi chất của con người lâu dài. Vậy câu hỏi đặt ra là sửdụng thủy ngân như thế nào để thủy ngân mãi là bạn chứ không phải là kẻ thù củacon người? Những nguy cơ nhiễm độc thủy ngân từ đâu? Làm cách nào để phòngtránh? Bài báo cáo này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU1.2. - Tìm hiểu nguồn gốc, thuộc tính, các dạng tồn tại của thủy ngân trong môi trường.Thứ 3- tiêt 123- RĐ 204 Page 2 - Cơ chế lan truyền, gây độc của thủy ngân và những ảnh hưởng của thủy ngân đối với sức khỏe con người và môi trường. - Những nguy cơ nhiễm độc thủy ngân và biểu hiện khi nhiễm độc. - Một số cách phòng tránh nhiễm độc thủy ngân. CHƯƠNG 2: NỘI DUNG TỔNG QUAN VỀ NỘI DUNG 2.1. Định nghĩa2.1.1. Thủy ngân, là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Hg (từtiếng Hy Lạp hydrargyrum hay còn gọi là nước bạc) và số nguyên tử 80. Là một kimloại chuyển tiếp nặng có ánh bạc, thủy ngân là một nguyên tố kim loại được biết códạng lỏng ở nhiệt độ thường. Thủy ngân được sử dụng trong các nhiệt kế, áp kế vàcác thiết bị khoa học khác. Thủy ngân thu được chủ yếu bằng phương pháp khửkhoáng chất chu sa. Trong thiên nhiên thuỷ ngân tồn tại ở trong các quặng sunfua (quặng xinaba) thànhphần chính là HgS hàm lượng từ 0,1 – 4% (còn gọi là Thần sa hay Chu sa). Tính chất2.1.2. - Là kim loại duy nhất tồn tại dưới dạng lỏng ở nhiệt độ thường. Nó bị phân chia thành các giọt nhỏ khi khuấy. - Là kim loại duy nhất có nhiệt độ sôi thấp. - Là kim loại được đặc trưng bởi khả năng dễ bay hơi. - Là một kim loại dễ dàng kết hợp với những phân tử khác như với kim loại (tạo hỗn hống), với phân tử chất vô cơ (muối) hoặc hữu cơ (cacbon). - Là kim loại được xếp vào họ kim loại nặng với khối lượng nguyên tử 200. - Kim loại này có hệ số nở nhiệt là hằng số khi ở trạng thái lỏng, hoạt động hóa học kém hơn kẽm và cadmium.Thứ 3- tiêt 123- RĐ 204 Page 3 Tính chất vật lý 2.1.2.1. Hg là kim loại thể lỏng ở 0oC. - Số hiệu nguyên tử : 57 - Khối lượng nguyên tử: 200,59 u - Khối lượng riêng:13,6 g/cm3 - Đống vị: có 24 đồng vị - Màu sắc : màu trắng bạc, lóng lánh - Điểm sôi: 3570C; 629,880K; 674,110F - Nhiệt độ nóng chảy: 234,320K; -37,89oF - Thể tích phân từ 14,09 cm3/mol - Điểm đông đặc: -40oC - Bán kính nguyên tử: 1,60Ao - Bán kính Vanderwaals: 155pm - Cấu hình electron: [Xe]4f145d106s2 - Cấu trúc tinh thể: lăng tụ xiên - Năng lượng ion hoá thứ nhất: 1007,1 kJ/mol - Năng lượng ion hóa thứ 2: 1810 kJ/mol - Năng lượng ion hoá thứ 3: 3300 kJ/mol - Tính dẫn nhiệt kém nhưng dẫn điện tốt. - Thuỷ ngân rất dễ bốc hơi ở 20oC, - Nồng độ bảo hoà của hơi Hg tới 20 mg/m3. - Sự phân bố của Hg trong vỏ qu ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Độc tính thủy ngân Cơ chế gây độc Cơ chế lan truyền Cơ chế xâm nhiễm nguồn gốc thủy ngân hấp thụ thủy ngânGợi ý tài liệu liên quan:
-
Khóa luận tốt nghiệp: Tìm hiểu về vi khuẩn Salmonella
48 trang 105 0 0 -
Đề cương ôn thi hết học phần: Độc chất học thú y
12 trang 15 0 0 -
11 trang 14 0 0
-
ĐỘC TÍNH CỦA SOLANINE TRONG KHOAI
13 trang 12 0 0 -
Nghiên cứu xác định dạng vết thủy ngân (Hg) trong nước sông bằng phương pháp von-ampe hòa tan
8 trang 11 0 0 -
Độc chất học môi trường đề tài: Clo và hợp chất độc của clo
65 trang 9 0 0 -
5 trang 8 0 0
-
Đề tài Độc học trong ngành sản xuất sơn
18 trang 8 0 0 -
Bài giảng Đại cương truyền nhiễm - BS. Huỳnh Thị Kim Yến
41 trang 4 0 0