Danh mục

Báo cáo khoa học: ẢNH HƯỞNG CỦA BỔ SUNG VI TAMI N C VÀO THỨC ĂN LÊN SINH TRƯỞNG VÀ TỶ LỆ SỐNG CỦA ẤU TRÙNG TÔM CÀNG XANH (Macrobrachium rosenbergii)

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 300.13 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 8,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

tác dụng của Vitamin C (L-Ascorbyl 2 monophosphate-AMP) là ấu trùng tôm nước ngọt (Macrobrachium rosenbergii) và đã được tiến hành trong hệ thống cải thiện môi trường nước xanh nuôi ấu trùng bao gồm 25 xe tăng nhựa sáu mươi lít. Bán tinh khiết chế độ ăn với 5 mức độ tương đương ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo khoa học: " ẢNH HƯỞNG CỦA BỔ SUNG VI TAMI N C VÀO THỨC ĂN LÊN SINH TRƯỞNG VÀ TỶ LỆ SỐNG CỦA ẤU TRÙNG TÔM CÀNG XANH (Macrobrachium rosenbergii)" Tạ p chí Khoa họ c 2008 (1): 119-126 Tr ường Đạ i họ c Cần Th ơ ẢNH HƯỞ NG C ỦA BỔ SUNG VI TAMI N C VÀO THỨC Ă N LÊN SINH TRƯỞ NG VÀ TỶ L Ệ SỐNG C ỦA Ấ U TRÙNG TÔM CÀNG XANH (Macrobrachium rosenbergii) Trầ n Th ị Thanh Hiền1 ABTRACT This study investigated the effects of Vitamin C (L– Ascorbyl 2 monophosphate -AMP) on the larvae of freshwater prawn (Macrobrachium rosenbergii) and were conducted in improved green water larval rearing system consisting of 25 sixty-liter plastic tanks. Semi-purified diets with 5 levels of equivelent ascorbic acid (0, 200, 500, 1000, 2000 mg/kg diet) were used for rearing M. rosenbergii larvae. The survival and metamorphosis rate of larvae in the experiments increased when vitamin C level in the diet increased. Prawns fed on the diet supplemented 2000 mg AA/kg showing the highest survival rate and quantity of post-larvae per litter (78.9 % and 39.4 PL/l, respectively). However, there was no significant difference among the other treatments (p>0.05), excepting non- ascorbic supplemented diet. The growth rate of larvae was not affected by different AA levels and post-larvae size reached 0.86-0.89 cm in PL. Larvae fed diets supplemented with vitamin C displayed resistance to salinity stress (65 ‰) and Aeromonas hydrophila infection. Results from this study indicated that larvae of freshwater prawn (Macrobrachium rosenbergii) require not less than 200 mg/kg dietary vitamin C for normal growth, stress response, and disease resitance. K ey words: Macrobrachium rosenbergii, freshwater prawn larvae, ascorbic acid Title: Effects of Vitamin C on survival and growth of giant freshwater prawn larvae (Macrobrachium rosenbergii) TÓM TẮT Nghiên cứu ả nh h ưởng củ a việc bổ sung vitamin C (L– Ascorbyl 2 monophosphate-AMP) vào th ức ă n lên ấ u trùng tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii) đ ược th ực hiện theo mô hình n ước xanh cả i tiến trên b ể n h ựa 25 lít. Ấu trùng tôm đ ược ương th ử nghiệm với n ăm nghiệm th ức th ức ă n b ổ sung các m ức vitamin C (loạ i L– Ascorbyl 2 monophosphate) là 0, 200, 500, 1000 và 2000 mg/kg th ức ăn. Kết quả cho thấ y tỉ lệ số ng và biến thái của ấu trùng gia tă ng khi hàm lượng vitamin C trong th ức ăn tă ng lên. Tôm đ ược ăn th ức ăn có ch ứa 2000 mg vitamin C/kg th ức ăn cho tỷ lệ số ng và số lượng hậ u ấ u trùng (PL) cao nhấ t (78,9 % và 39,4 PL/l). Tuy nhiên không có sự khác biệt có ý ngh ĩa giữa các nghiệm th ức (p>0.05), ngoạ i trừ n ghiệm th ức không có b ổ sung vitamin C. Kích th ước củ a hậ u ấu trùng đ ạ t 0,86-0,89 cm và không có sự khác biệt giữa tấ t cả các nghiệm th ức (p>0.05). Kh ả n ăng ch ịu đ ựng củ a h ậu ấu trùng cho ă n th ức ăn có b ổ sung vitamin C đ ược cả i thiện khi gây số c với n ước m ặn (65‰) hoặ c cảm nhiễm với vi khu ẩn (Aeromonas hydrophila). Kết qu ả thí nghiệm cũ ng cho th ấ y hàm lượng vitamin C cần b ổ sung vào th ức ă n ương ấu trùng tôm càng xanh là 200mg/kg th ức ă n. Từ khóa: Macrobrachium rosenbergii, ấu trùng tôm càng xanh, vitamin C 1 GIỚ I THIỆU Nhu cầu Vitamin C của giáp xác đ ã được một vài tác gi ả nghiên cứ u. Lightner et al. (1979) đã cho bi ết một vài loài tôm thuộc họ Penaeid không có khả năng t ổng hợp Vitamin C. Khi thứ c ăn thiếu Vitamin C sẽ làm giảm kh ả năng t ổng hợp collagen củ a tôm (Hunter et al.,1979). Đối với giai đoạn ấu trùng của nhiều loài thủy sản, việc bổ sung vitamin C vào thứ c ăn sẽ l àm t ăng sự p hát triển xương, t ỷ lệ sống, t ốc độ t ăng trưởng cũng như khả n ăng chịu đự ng củ a ấu trùng (Dabrowski, 1992). Shiau và Hsu (1994) đề 1 B ộ môn Dinh dưỡng và Chế biến thủy sản, Khoa Thủy sản, Đại học C ần Thơ 119 Tạ p chí Khoa họ c 2008 (1): 119-126 Tr ường Đạ i họ c Cần Th ơ nghị nên bổ sung vào thứ c ăn cho tôm P. japonicus ở giai đoạn giống là 2000 mg L- ascorbic acid /kg thứ c ăn. Đối với tôm sú P. monodon, Chen and Chang (1994) cho biết, khi bổ sung 209 vitamin C mg/kg thứ c ăn sẽ nâng cao t ỷ lệ sống và sinh trưởng của tôm. Trong khi đó D’Abramo et al.,(1994) sử dụng hai lo ại vitamin C Ascorbyl 2 monophosphat và Ascorbyl - 6 palmitate đã ư ớc tính nhu cầu vitamin C cho tôm càng xanh ở giai đoạn hậu ấu trùng là trên 100 mg vitamin C/kg thứ c ăn. Ở giai đoạn ấu trùng M erchie et al. (1995) báo cáo khi ấu trùng tôm càng xanh ư ơng bằng ấu trùng Artemia có bổ sung vitamin C không nâng cao được t ốc độ biến thái cũng như tỷ lệ sống của ấu trùng, tuy nhiên khả năng ch ịu đự ng của hậu ấu trùng thì được c ải thiện rõ rệt. Việc sử dụng Artemia được giàu hóa bằng Vitamin C làm t ăng giá chi phí thứ c ăn, do đó các trại giống muốn thay thế một phần Artemia bằng thứ c ăn t ự chế có bổ sung vitamin C. M ục tiêu của nghiên cứ u này nhằm tìm ra mứ c độ v itamin C thích h ợp để bổ sung trự c tiếp vào thứ c ăn tự chế ư ơng ấu trùng tôm càng xanh. 2 PHƯƠ NG PHÁP NGHIÊN CỨ U T hí nghiệm được bố t rí theo mô hình nươc xanh cải tiến (Ang, 1986). Nguồn nước biển 0 có độ mặn 12 /00 được pha t ừ nước biển (120‰) và nước ngọt. Nước xanh là một bể p hiêu sinh thự c vật hỗn hợp, trong đó t ảo Chlorella sp chiếm ư u thế. Cá rô phi Sarotherodon mossambicus được giữ t rong bể để bón phân duy trì sự p hát triển của t ảo. Nước xanh được chuẩn b ị có nồng độ muố i t ương t ự như môi trường nước ư ơng ấu trùng rồi bổ sung vào bể ư ơng vớ i mật độ khoảng 1 triệu t ế bào/ml. Trong quá trình ư ơng không thay nước, chỉ bổ sung t ảo để duy trì mật độ t ả ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: