![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Báo cáo khoa học : Đánh giá giá trị dinh dưỡng trong khô dầu đậu tương và đậu tương nguyên dầu khi sử dụng làm thức ăn gà thịt
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 234.75 KB
Lượt xem: 2
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Các khẩu phần cho gia cầm được xây dựng dựa trên 2 yếu tố là giá trị dinh dưỡng của thức ăn và nhu cầu dinh dưỡng của con vật. Việc đánh giá chính xác giá trị năng lượng trao đổi và hàm lượng các chất dinh dưỡng trong thức ăn là rất quan trọng, phục vụ cho việc thiết lập khẩu phần tối ưu cho gia cầm. Từ năm 1989, Furuya và Kaji đã chỉ ra rằng việc thiết lập khẩu phần dựa trên thành phần các chất dinh dưỡng tiêu hóa sẽ cho kết quả chính xác hơn...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo khoa học : Đánh giá giá trị dinh dưỡng trong khô dầu đậu tương và đậu tương nguyên dầu khi sử dụng làm thức ăn gà thịt H LÊ QUỲNH CHÂU – ðánh giá giá tr dinh dư ng trong khô d u ñ u tương... ðÁNH GIÁ GIÁ TR DINH DƯ NG TRONG KHÔ D U ð U TƯƠNG VÀ ð U TƯƠNG NGUYÊN D U KHI S D NG LÀM TH C ĂN NUÔI GÀ TH T H Lê Quỳnh Châu1, H Trung Thông1, Vũ Chí Cương2 và ðàm Văn Ti n1 1 Khoa Chăn nuôi - Thú y, Trư ng ð i h c Nông Lâm, ð i h c Hu , 102 Phùng Hưng – Tp. Hu 2 Vi n Chăn nuôi – Th y Phương – T Liêm – Hà N i *Tác gi liên h : H Trung Thông -1Khoa Chăn nuôi - Thú y, Trư ng ð i h c Nông Lâm, ð i h c Hu , 102 Phùng Hưng – Tp. Hu Tel: (054)3525439 / 0914285308, Fax: (054)3524923; Email: hotrungthong@yahoo.com ABSTRACT Nutritional evaluation of soybean meal and full-fat soybean for broilerThe aim of this study was to evaluate the nutritional value of soybean meal and full-fat soybean for broiler. Full-fat soybeans were processed by roasting, boiling and extrusion to remove the anti-nutritional factors before theycan be used as feed ingredients. Luong Phuong chickens at 35 days of age were used in the trials. A total of 05diets including 01 basal diet and 04 test diets were used in this study. The 04 test diets were obtained throughreplacing 20% of basal diet by 04 kinds of soybean. The values of MEN and digestibility coefficients in soybeanswere calculated by difference method. Results of study showed that in despite of no significant variation inchemical compositions, a remarkable difference on MEN values between roasted and boiled full-fat soybeanmeals was observed. The MEN values varied from 11.95 MJ/kg as-fed basis in roasted batch to 17.30 MJ/kg as-fed basis in extruded batch. Meanwhile, the MEN value of soybean meal was only 7.46 MJ/kg as-fed basis.Besides, the apparent digestibility coefficients of nutrients in soybean meal and extruded full-fat soybean wereevaluated. The results showed that nutrients in the test ingredients were well digested. The ileal CP digestibilitycoefficients of soybean meal and extruded full-fat soybean were 84.07% and 83.64%, respectively. Withregarding ether extractives, crude fiber and nitrogen-free extractives, the apparent digestibility coefficientsdetermined in ileum were lower than in excreta. The total digestibility coefficients of EE, CF and NfE ofextruded full-fat soybean were higher than those of soybean meal.Key words: Soybean, broiler, nitrogen-corrected metabolizable energy (MEN), digestibility ð TV NðCác kh u ph n cho gia c m ñư c xây d ng d a trên 2 y u t là giá tr dinh dư ng c a th c ănvà nhu c u dinh dư ng c a con v t. Vi c ñánh giá chính xác giá tr năng lư ng trao ñ i vàhàm lư ng các ch t dinh dư ng trong th c ăn là r t quan tr ng, ph c v cho vi c thi t l pkh u ph n t i ưu cho gia c m. T năm 1989, Furuya và Kaji ñã ch ra r ng vi c thi t l p kh uph n d a trên thành ph n các ch t dinh dư ng tiêu hóa s cho k t qu chính xác hơn so v ithành ph n các ch t dinh dư ng t ng s . Thành ph n các ch t dinh dư ng tiêu hóa trong th căn có th ñư c xác ñ nh b ng phương pháp in vivo. T l tiêu hóa bi u ki n các ch t dinhdư ng c a th c ăn cho gia c m ñư c xác ñ nh b ng cách phân tích d ch h i tràng (t l tiêuhóa h i tràng) ho c ch t th i (t l tiêu hóa toàn ph n). Tuy nhiên, ñ i v i protein và aminoacid, vi c ñánh giá t l tiêu hóa toàn ph n s không chính xác do ho t ñ ng lên men c a visinh v t ru t già. Vì v y, phân tích d ch h i tràng là m t phương pháp ñáng tin c y nh mñánh giá tiêu hóa amino acid và protein gia c m (Ravindran và Bryden,1999).V i hàm lư ng protein có giá tr sinh h c cao, ñ u tương là ngu n protein th c v t quan tr ngtrong chăn nuôi. ð u tương có th ñư c s d ng trong các kh u ph n cho gia súc, gia c md ng nguyên d u ho c khô d u. Do có ch a protein và lipid t ng s v i t l cao, ñ u tươngnguyên d u ñư c xem là lo i nguyên li u thích h p, có th s d ng thay th m t ph n cho ngũc c khi thi t l p các kh u ph n giàu năng lư ng (Varga-Visi và cs, 2006). Tuy nhiên, trongh t ñ u tương có ch a các y u t kháng dinh dư ng làm gi m kh năng tiêu hóa và h p thuamino acid ñ ng v t. Do ñó, vi c b t ho t các y u t kháng dinh dư ng là r t c n thi t trư ckhi s d ng ñ u tương nguyên d u làm th c ăn cho gia súc, gia c m. Theo Palić và cs (2008), 1 VI N CHĂN NUÔI - T p chí Khoa h c Công ngh Chăn nuôi - S 28-Tháng 02-2011các y u t kháng dinh dư ng trong ñ u tương có th b phá h y b ng phương pháp x lý nhi tho c tác ñ ng cơ h c. Nghiên c u này ñã ñư c th c hi n nh m xác ñ nh giá tr năng lư ngtrao ñ i có hi u ch nh nitơ và t l tiêu hóa các ch t dinh dư ng t ng s trong khô d u ñ utương và ñ u tương nguyên d u (ñã ñư c x lý các ch t kháng dinh dư ng theo 03 phươngpháp khác nhau) khi s d ng làm th c ăn cho gà, t ñó góp ph n ph c v cho vi c xây d ngcơ s d li u th c ăn và l p kh u ph n t i ưu cho gia c m nư c ta. V T LI U VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C Uð ng v t và th c ăn thí nghi mT ng s 150 con gà Lương Phư ng 35 ngày tu i có tr ng lư ng ñ ng ñ u (trung bình: 514g/con) ñư c b trí ng u nhiên vào 75 cũi trao ñ i ch t, t l tr ng/mái m i cũi là 1/1. Cáckh u ph n ñư c s d ng trong nghiên c u này bao g m 01 kh u ph n cơ s (KPCS) và 04kh u ph n ch a th c ăn thí nghi m. M i thí nghi m ñư c ti n hành trên 30 con gà v i 5 l nl p l i. Th c ăn thí nghi m bao g m 01 m u khô d u ñ u tương và 03 m u ñ u tương nguyênd u. H t ñ u tương ñư c mua trên ñ a bàn t nh Th a Thiên Hu . Sau khi ñư c tr n ñ u, h tñ u tương ñư c x lý các ch t kháng dinh dư ng theo 02 phương ph ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo khoa học : Đánh giá giá trị dinh dưỡng trong khô dầu đậu tương và đậu tương nguyên dầu khi sử dụng làm thức ăn gà thịt H LÊ QUỲNH CHÂU – ðánh giá giá tr dinh dư ng trong khô d u ñ u tương... ðÁNH GIÁ GIÁ TR DINH DƯ NG TRONG KHÔ D U ð U TƯƠNG VÀ ð U TƯƠNG NGUYÊN D U KHI S D NG LÀM TH C ĂN NUÔI GÀ TH T H Lê Quỳnh Châu1, H Trung Thông1, Vũ Chí Cương2 và ðàm Văn Ti n1 1 Khoa Chăn nuôi - Thú y, Trư ng ð i h c Nông Lâm, ð i h c Hu , 102 Phùng Hưng – Tp. Hu 2 Vi n Chăn nuôi – Th y Phương – T Liêm – Hà N i *Tác gi liên h : H Trung Thông -1Khoa Chăn nuôi - Thú y, Trư ng ð i h c Nông Lâm, ð i h c Hu , 102 Phùng Hưng – Tp. Hu Tel: (054)3525439 / 0914285308, Fax: (054)3524923; Email: hotrungthong@yahoo.com ABSTRACT Nutritional evaluation of soybean meal and full-fat soybean for broilerThe aim of this study was to evaluate the nutritional value of soybean meal and full-fat soybean for broiler. Full-fat soybeans were processed by roasting, boiling and extrusion to remove the anti-nutritional factors before theycan be used as feed ingredients. Luong Phuong chickens at 35 days of age were used in the trials. A total of 05diets including 01 basal diet and 04 test diets were used in this study. The 04 test diets were obtained throughreplacing 20% of basal diet by 04 kinds of soybean. The values of MEN and digestibility coefficients in soybeanswere calculated by difference method. Results of study showed that in despite of no significant variation inchemical compositions, a remarkable difference on MEN values between roasted and boiled full-fat soybeanmeals was observed. The MEN values varied from 11.95 MJ/kg as-fed basis in roasted batch to 17.30 MJ/kg as-fed basis in extruded batch. Meanwhile, the MEN value of soybean meal was only 7.46 MJ/kg as-fed basis.Besides, the apparent digestibility coefficients of nutrients in soybean meal and extruded full-fat soybean wereevaluated. The results showed that nutrients in the test ingredients were well digested. The ileal CP digestibilitycoefficients of soybean meal and extruded full-fat soybean were 84.07% and 83.64%, respectively. Withregarding ether extractives, crude fiber and nitrogen-free extractives, the apparent digestibility coefficientsdetermined in ileum were lower than in excreta. The total digestibility coefficients of EE, CF and NfE ofextruded full-fat soybean were higher than those of soybean meal.Key words: Soybean, broiler, nitrogen-corrected metabolizable energy (MEN), digestibility ð TV NðCác kh u ph n cho gia c m ñư c xây d ng d a trên 2 y u t là giá tr dinh dư ng c a th c ănvà nhu c u dinh dư ng c a con v t. Vi c ñánh giá chính xác giá tr năng lư ng trao ñ i vàhàm lư ng các ch t dinh dư ng trong th c ăn là r t quan tr ng, ph c v cho vi c thi t l pkh u ph n t i ưu cho gia c m. T năm 1989, Furuya và Kaji ñã ch ra r ng vi c thi t l p kh uph n d a trên thành ph n các ch t dinh dư ng tiêu hóa s cho k t qu chính xác hơn so v ithành ph n các ch t dinh dư ng t ng s . Thành ph n các ch t dinh dư ng tiêu hóa trong th căn có th ñư c xác ñ nh b ng phương pháp in vivo. T l tiêu hóa bi u ki n các ch t dinhdư ng c a th c ăn cho gia c m ñư c xác ñ nh b ng cách phân tích d ch h i tràng (t l tiêuhóa h i tràng) ho c ch t th i (t l tiêu hóa toàn ph n). Tuy nhiên, ñ i v i protein và aminoacid, vi c ñánh giá t l tiêu hóa toàn ph n s không chính xác do ho t ñ ng lên men c a visinh v t ru t già. Vì v y, phân tích d ch h i tràng là m t phương pháp ñáng tin c y nh mñánh giá tiêu hóa amino acid và protein gia c m (Ravindran và Bryden,1999).V i hàm lư ng protein có giá tr sinh h c cao, ñ u tương là ngu n protein th c v t quan tr ngtrong chăn nuôi. ð u tương có th ñư c s d ng trong các kh u ph n cho gia súc, gia c md ng nguyên d u ho c khô d u. Do có ch a protein và lipid t ng s v i t l cao, ñ u tươngnguyên d u ñư c xem là lo i nguyên li u thích h p, có th s d ng thay th m t ph n cho ngũc c khi thi t l p các kh u ph n giàu năng lư ng (Varga-Visi và cs, 2006). Tuy nhiên, trongh t ñ u tương có ch a các y u t kháng dinh dư ng làm gi m kh năng tiêu hóa và h p thuamino acid ñ ng v t. Do ñó, vi c b t ho t các y u t kháng dinh dư ng là r t c n thi t trư ckhi s d ng ñ u tương nguyên d u làm th c ăn cho gia súc, gia c m. Theo Palić và cs (2008), 1 VI N CHĂN NUÔI - T p chí Khoa h c Công ngh Chăn nuôi - S 28-Tháng 02-2011các y u t kháng dinh dư ng trong ñ u tương có th b phá h y b ng phương pháp x lý nhi tho c tác ñ ng cơ h c. Nghiên c u này ñã ñư c th c hi n nh m xác ñ nh giá tr năng lư ngtrao ñ i có hi u ch nh nitơ và t l tiêu hóa các ch t dinh dư ng t ng s trong khô d u ñ utương và ñ u tương nguyên d u (ñã ñư c x lý các ch t kháng dinh dư ng theo 03 phươngpháp khác nhau) khi s d ng làm th c ăn cho gà, t ñó góp ph n ph c v cho vi c xây d ngcơ s d li u th c ăn và l p kh u ph n t i ưu cho gia c m nư c ta. V T LI U VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C Uð ng v t và th c ăn thí nghi mT ng s 150 con gà Lương Phư ng 35 ngày tu i có tr ng lư ng ñ ng ñ u (trung bình: 514g/con) ñư c b trí ng u nhiên vào 75 cũi trao ñ i ch t, t l tr ng/mái m i cũi là 1/1. Cáckh u ph n ñư c s d ng trong nghiên c u này bao g m 01 kh u ph n cơ s (KPCS) và 04kh u ph n ch a th c ăn thí nghi m. M i thí nghi m ñư c ti n hành trên 30 con gà v i 5 l nl p l i. Th c ăn thí nghi m bao g m 01 m u khô d u ñ u tương và 03 m u ñ u tương nguyênd u. H t ñ u tương ñư c mua trên ñ a bàn t nh Th a Thiên Hu . Sau khi ñư c tr n ñ u, h tñ u tương ñư c x lý các ch t kháng dinh dư ng theo 02 phương ph ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kinh tế nông nghiệp nghiên cứu nông nghiệp kỹ thuật chăn nuôi giống vật nuôiTài liệu liên quan:
-
Giải pháp phát triển kinh tế hộ nông dân ở huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội
8 trang 271 0 0 -
Một số đặc điểm ngoại hình và sinh lý sinh dục của chuột lang nuôi làm động vật thí nghiệm
5 trang 144 0 0 -
5 trang 127 0 0
-
124 trang 115 0 0
-
18 trang 110 0 0
-
Bài giảng Kinh tế hộ nông dân và kinh tế trang trại: Chương 1
52 trang 100 1 0 -
Giáo trình Kinh tế phát triển (Nghề: Kế toán doanh nghiệp) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
117 trang 96 0 0 -
68 trang 93 0 0
-
Cơ sở lý luận_ chuyển đổi cơ cấu kinh tế trong ngành thủy sản 1
30 trang 82 0 0 -
NGHỀ CHĂN NUÔI NGAN AN TOÀN SINH HỌC
28 trang 78 0 0