Danh mục

Báo cáo khoa học : Giá trị năng lượng trao đổi có hiệu chỉnh nito và tỷ lệ tiêu hóa các chất dinh dưỡng của bột sắn khi sử dụng làm thức ăn nuôi gà

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 205.83 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giá trị tiềm năng của một loại thức ăn có thể được xác định thông qua các phân tích hóa học. Tuy nhiên, giá trị dinh dưỡng thực của thức ăn đối với động vật chỉ có thể được xác định sau khi hiệu chỉnh các thất thoát xảy ra trong quá trình tiêu hóa, hấp thu và trao đổi chất (McDonal và cs, 1998 tdt Onimisi và cs, 2008). Trong khi đó, các dữ liệu về giá trị dinh dưỡng của các loại thức ăn cho gia súc, gia cầm ở Việt Nam đang được biểu thị ở dạng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo khoa học : Giá trị năng lượng trao đổi có hiệu chỉnh nito và tỷ lệ tiêu hóa các chất dinh dưỡng của bột sắn khi sử dụng làm thức ăn nuôi gà H LÊ QUỲNH CHÂU – Giá tr năng lư ng trao ñ i có hi u ch nh ni tơ....GIÁ TR NĂNG LƯ NG TRAO ð I CÓ HI U CH NH NITƠ VÀ T L TIÊU HÓA CÁC CH T DINH DƯ NG C A B T S N KHI S D NG LÀM TH C ĂN NUÔI GÀ H Lê Quỳnh Châu1, H Trung Thông1, Vũ Chí Cương2và ðàm Văn Ti n1 1 Khoa Chăn nuôi - Thú y, Trư ng ð i h c Nông Lâm, ð i h c Hu , 102 Phùng Hưng – Tp. Hu 2 Vi n Chăn nuôi – Th y Phương – T Liêm – Hà N i *Tác gi liên h : H Trung Thông 1Khoa Chăn nuôi - Thú y, Trư ng ð i h c Nông Lâm, ð i h c Hu , 102 Phùng Hưng – Tp. Hu Tel: (054)3525439 / 0914285308, Fax: (054)3524923; Email: hotrungthong@yahoo.com ABSTRACT Determination of nitrogen-corrected metabolizable energy values and nutrient digestibilities of cassava root meal for broilerThe aim of this study was to determine the variation in nitrogen-corrected metabolizable energy (MEN) anddigestibility coefficients of cassava root meal for broiler. A total of 150 Luong Phuong chickens at 35 days ofage were used in the trials. The basal diet was formulated to meet all nutrition needs for chickens in experimentperiod. The 04 test diets were obtained through replacing 20% of basal diet by 04 batches of cassava root meal.The values of MEN and digestibility coefficient in ingredients were calculated by difference method. Thechemical compositions of 04 batches of cassava root meal varied in a small range. Results of study showed thatthe MEN values of cassava root meal ranged from 10.94 – 13.59 MJ/kg as-fed basis or 12.10 – 14.86 MJ/kg DM.Besides, the apparent digestibility coefficients of nutrients in cassava root meal KM94 Hong Ha were measuredin ileal digesta and excreta. The results indicated that nutrient digestibility coefficients of cassava root meal wererelatively high. The ileal CP digestibility coefficients of cassava root meal was 77.60%. The total apparentdigestibilites of CF, NDF and NfE of test ingredient were 80.99%, 80.63% and 95.86%, respectively.Key words: Cassava root meal, broiler, nitrogen-corrected metabolizable energy (MEN), digestibility ð TV NðGiá tr ti m năng c a m t lo i th c ăn có th ñư c xác ñ nh thông qua các phân tích hóa h c.Tuy nhiên, giá tr dinh dư ng th c c a th c ăn ñ i v i ñ ng v t ch có th ñư c xác ñ nh saukhi hi u ch nh các th t thoát x y ra trong quá trình tiêu hóa, h p thu và trao ñ i ch t(McDonal và cs, 1998 tdt Onimisi và cs, 2008). Trong khi ñó, các d li u v giá tr dinhdư ng c a các lo i th c ăn cho gia súc, gia c m Vi t Nam ñang ñư c bi u th d ng thànhph n dinh dư ng t ng s , giá tr năng lư ng trao ñ i c a th c ăn cũng ch là k t qu t cáccông th c ư c tính (Vi n Chăn nuôi, 2001; Lã Văn Kính, 2003). Các nghiên c u g n ñây ñãch ra s sai l ch ñáng k v giá tr năng lư ng trao ñ i c a th c ăn xác ñ nh b ng phươngpháp in vivo và phương pháp ư c tính (Vũ Duy Gi ng và cs, 2000; Tôn Th t Sơn và Nguy nTh Mai, 2007; H Trung Thông và cs, 2009). Như v y, có th th y r ng kh năng ng d ngvào th c ti n c a cơ s d li u v giá tr dinh dư ng c a th c ăn cho gia c m nư c ta hi nnay là r t th p. Chính v y, vi c ti n hành các thí nghi m in vivo nh m ñánh giá ñúng giá trdinh dư ng các lo i th c ăn cho gia c m nư c ta là r t c n thi t nh m xây d ng kh u ph nñáp ng v a ñ nhu c u dinh dư ng cho ñ ng v t, ph c v t t hơn cho quá trình s n xu t.S n (Manihot esculenta Crantz) là m t trong nh ng cây lương th c quan tr ng các nư cnhi t ñ i. Vi c s d ng b t s n thay th m t ph n ngô trong kh u ph n s làm gi m chi phíth c ăn trong chăn nuôi, nâng cao hi u qu kinh t . Nghiên c u này ñã ñư c tri n khai nh mñánh giá giá tr dinh dư ng c a b t s n thông qua giá tr năng lư ng trao ñ i có hi u ch nhnitơ và t l tiêu hóa (h i tràng và toàn ph n) các ch t dinh dư ng, t ñó góp ph n ñưa cơ sd li u th c ăn ñ n g n v i th c ti n s n xu t chăn nuôi gia c m nư c ta. 1 VI N CHĂN NUÔI - T p chí Khoa h c Công ngh Chăn nuôi - S 28-Tháng 02-2011 V T LI U VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C Uð ng v t và th c ăn thí nghi mThí nghi m ñư c ti n hành trên gà Lương Phư ng giai ño n 35-42 ngày tu i t i PhòngNghiên c u Gia c m và Phòng Thí nghi m Trung tâm, Khoa Chăn nuôi – Thú y, Trư ng ð ih c Nông Lâm Hu . T ng s 150 con gà 35 ngày tu i có tr ng lư ng ñ ng ñ u (trung bình:514 g/con) ñư c b trí ng u nhiên vào 75 cũi trao ñ i ch t, t l tr ng/mái m i cũi là 1/1. 05kh u ph n ñư c s d ng ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: