Danh mục

Báo cáo khoa học: HI ỆN TRẠNG KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÔM SÚ (Penaeus monodon) BỐ MẸ Ở CÀ MAU:

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 359.45 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (10 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cuộc khảo sát này được thực hiện tại cửa sông Rạch Gốc, nơi được coi là địa điểm chính để cung cấp cho bố mẹ cổ phần của Penaneus monodon đối với các tỉnh của đồng bằng Cửu Long và các tỉnh miền Trung. Dữ liệu được colleted mặc dù phỏng vấn 32 ngư dân, 34 trại sản xuất giống tại xã Tân Thuận của huyện Đầm Dơi và Tân An ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo khoa học: "HI ỆN TRẠNG KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÔM SÚ (Penaeus monodon) BỐ MẸ Ở CÀ MAU:Tạ p chí Khoa họ c 2008 (2): 188-197 Tr ường Đạ i họ c Cần Th ơ HI ỆN TR Ạ NG KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÔM SÚ (Penaeus monodon) BỐ MẸ Ở CÀ MAU Châu Tài Tảo1 , Hoàng Vă n Súy2 và Nguyễn Thanh Ph ương1 ABS TRACTThis survey was carried out at Rach Goc estuary, where is considered the main location toprovide brood-stock of Penaneus monodon for provinces of the Mekong delta and centralprovinces. Data was colleted though interviewing 32 fishermen, 34 hatcheries in Tan Thuancommune of Dam Doi district and Tan An commune district of Cà Mau province.Inaddition, 23traders of level 1 and 13 traders of level 2 were also interviewed to get the information on tradingof brood-stock.The results showed that most of fishermen capturing brood-stocks came from Bac Lieu province.Average numbers of caught brood-stock were 86,565 females/year and 36,564 males/year.Average body weight of females was 160±14.5g and that of males was 96.1±8.30 g. Price ofbrood-stock sold at fishing ground was 709,375±588,250 VND/female and 34,063±18,608VND/male. Each fishing boat could catch 2,390 ± 1,132 shrimps/year. The main fishing groundswere Bai Can, about 125km from Rach Goc, located at 7-8 o45’N latitude, and around Khoaiisland at 103-105 oE longitude with the expanse of rock, sandy bottom and 30m depth. Eachprimary traders could provide 3,343±2,934 brood-stock/year to hatcheries and other broodstock-related business, and 5,785±4,036 brood-stock/year to secondary traders, conisting of934.6±701.7 males/year and 1,596±1,133 females/year. Price of brood-stock provided by primarytraders was 826,087±407,771 VND/female and 78,043±32,604 VND/male. The price was1,321,154±576,795 VND/female and 109,615±12,659 VND/male in the case of selling tosecondary traders. About 42,000 brood-stocks were used by the hatcheries in Ca Mau per year,the remainings were sold to other provinces. Price of broodstock bought by the hatcheries was1,950,000±410,000 VND/female and 120,000±18,745 VND/male. Average size of females was189±13 g/ind. Formol, Virkon, Iodine were often used for treatment of brood-stock in thehatcheries. Stocking densities were 5.63±1.05 ind/m 2 . Broodstock mainy fed by snail, squid, liverof pig, seaworm, and beef. Survival rate of female after eyes-cutting was 82.6±5.0%, rate ofgrand shrimp (having eggs for breeding) was 80.7±5.68 %,K eywords: Black tiger shrimp, brood-stock, male, female, fishing, trader, hatcheriesTitle: Existing situation of exploitation and use of shrimp (Penaeus monodon) broodstock in Ca Mau province TÓM TẮTCu ộ c kh ảo sát này đ ược th ực hiện tạ i cửa biển Rạ ch Gố c-Ngọ c Hiển-Cà Mau đ ược xem là đ ịabàn trọ ng đ iểm cung cấp tôm sú bố m ẹ ở Đồng b ằng sông Cửu Long. Số liệu đ ược đ iều tra từ 32tàu khai thác và 34 cơ sở sản xu ấ t giố ng tôm sú tạ i 2 cụm trọ ng đ iểm là xã Tân Thuậ n-huyệnĐầm Dơi và xã Tam Giang-huyện Năm Că n củ a tỉnh Cà Mau. Ngoài ra còn đ iều tra 23 đ ạ i lý cấpI và 13 đạ i lý cấp II chuyên kinh doanh mua bán tôm sú b ố mẹ.Kết quả nghiên cứu cho thấ y việc khai thác tôm sú bố m ẹ chủ yếu là do ng ư dân tỉnh Bạ c Liêuth ực hiện. S ố lượng tôm cái khai thác đ ược tạ i đ ây là 86.565 con/năm và tôm đ ực là 36.564con/n ăm. Trọ ng lượng trung bình của tôm cái là 160±14,5g/con và tôm đ ực là 96,1±8,30 g/con.Giá bán bình quân tạ i ng ư trường là 709.375±588.250 đ ồng/tôm cái và 34.063±18.608 đ ồng/tômđ ực và m ỗ i tàu b ắ t đ ược 2.390±1.132 con/n ăm, ng ư trường khai thác chính là khu vực Rạng Đángoài Hòn Khoai và khu vực Bãi Cạ n có độ sâu khoả ng 30 m có nền đáy cát cách Rạ ch Rốckhoả ng 125 km trả i rộ ng từ 70 đến 8045 vĩ đ ộ Bắ c và từ 1030 đến 1050 kinh đ ộ Đông. Mỗ i đ ạ i lý1 B ộ môn Sinh học và B ệnh thủy sản, Khoa Thủy sản, đại học C ần Thơ.2 Vườn quốc gia Đất Mũi, Cà Mau1 88Tạ p chí Khoa họ c 2008 (2): 188-197 Tr ường Đạ i họ c Cần Th ơcấ p I cung cấp tôm cái cho các trạ i giố ng và nh ững ng ười mua khác trung bình là 3.343±2.934con/n ăm và mỗ i đ ạ i lý cấ p II là 5.785±4.036 con/n ăm, lần lượt đố i với tôm đ ực là 934,6±701,7con/n ăm và 1.596 ± 1.133 con/n ăm. Giá bán tôm cái và tôm đ ực củ a đ ạ i lý cấp I lần lượt là826.087±407.771 đ /con và 78.043±32.604đ /con, tương tự với đ ạ i lý cấ p II là1.321.154±576.795đ /con và tôm đ ực 109.615±12.659 đ /con. Các trạ i tôm giố ng ở Cà Mau sửd ụ ng đàn tôm bố m ẹ khoả ng 42.000 con/năm.,lượng tôm khai thác đ ược còn lạ i đ ược bán rangoài tỉnh. Giá mua tôm cái ở trạ i sả n xu ấ t là 1.950.000±410.000 đ /con và tôm đ ực là120.000±18.745 đ /con. Kích cỡ tôm cái trung bình là 189±13 g/con, Hóa ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: