BÁO CÁO KHOA HỌC : KẾT QUẢ TẠO PHÔI LỢN TRONG ỐNG NGHIỆM SỬ DỤNG MÔI TRƯỜNG NCSU-37 10%PFF.
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 358.28 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tạo phôi lợn bằng phương pháp Thụ tinh ống nghiệm (TTON) được nghiên cứu từ nhữngnăm đầu của thế kỷ 20, nhiều phòng thí nghiệm trên thế giới đã công bố khả năng sống củaphôi TTON phát triển đến giai đoạn lợn con sau khi cấy phôi cho lợn nhận. Sản xuất phôitrong ống nghiệm cùng với cấy truyền phôi (CTP), đã khai thác tối đa tiềm năng sinh sản củalợn cái, nâng cao hiệu quả sinh sản của những giống lợn cao sản đặc biệt có ý nghĩa cho việcbảo tồn những giống lợn địa phương có nguy cơ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÁO CÁO KHOA HỌC : KẾT QUẢ TẠO PHÔI LỢN TRONG ỐNG NGHIỆM SỬ DỤNG MÔI TRƯỜNG NCSU-37 10%PFF. NGUYỄN THỊ THOA – Kết quả tạo phôi lợn trong ống nghiệm ... KẾT QUẢ TẠO PHÔI LỢN TRONG ỐNG NGHIỆM SỬ DỤNG MÔI TRƯỜNG NCSU-37 10%PFF. Nguyễn Thị Thoa,* Lưu Ngọc Anh, Vũ Thị Hương, Trần Sơn Hà, Đỗ Văn Hương và Nguyễn Thị Hương Phòng Thí nghiệm Trọng điểm Công nghệ Tế bào động vật - Viện Chăn nuôi *Tác giả liên hệ: Nguyễn Thị Thoa - Phòng thí nghiệm trọng điểm công nghệ tế bào động vật Viện Chăn nuôi - Thụy phương - Từ Liêm - Hà Nội Tel: (04) 22.166.165 ; Fax: (04) 38.389.775; Email: methoa2002@yahoo.com ABSTRACT Porcine embryo production by in vitri fertilization of oocytes matured in vitro using NCSU – 37 supplemented with 10% porcine follicular fluid (PFF)Porcine embryo in vitro production (IVP) systems included in vitro maturation (IVM) of oocytes and in vitrofertilization (IVF) and their subsequent in vitro culture (IVC), have been carried out by the researchers inNational Institute of Animal Husbanry (NIAH). The study had been applied IVP procedures of Dr. KazuhiroKikuchi et al. (National Institute of Agrobiological Resources, Department of Genetic Resources II, Japan). Wecollected cumulus-oocyte complexes (COCs) of porcine ovaries from the slaughterhouses. Porcine COCs werematured in IVM1 at 38.50C in humidified condition of 5% CO2 in air for 20 -22h and then cultured in IVM2 for24h. Only the oocytes with expanded cumulus cells were used for in vitro fertilization. The boar frozen semenwas used for porcine IVF procedure. The co-incubation for fertilization was carried out for 3 hours at 38.5oCunder 5% CO2. They were cultured in IVC1 medium supplemented with pyruvate and lactate from day 0 to day 2then in IVC2 medium supplemented with Glucose from day 2 to 6 under 5% CO2 at 38.5oC. There were some ourresults. In total 1392 COCs were matured in IVM1 medium and IVM2 after 42-44 h. Collections of 915 oocyteswith expanded cumulus cell were used for in vitro fertilization. The fertilization rates were 63,49%, theblastocyst formation rates on day 6 were 13,59% These results show that we can produce porcine embryos inVietnam.Keywords: Porcine ovaries, cumulus-oocyte complexes (COCs) , frozen semen, IVM1, IVM2, Pig- FM, IVC1, IVC2 medium. ĐẶT VẤN ĐỀTạo phôi lợn b ằng p hương pháp Thụ tinh ống nghiệm (TTON) đ ược nghiên cứu từ nhữngnăm đ ầu của thế kỷ 20, nhiều phòng thí nghiệm trên thế giới đ ã công bố khả năng sống củap hôi TTON phát triển đ ến giai đ oạn lợn con sau khi cấy phôi cho lợn nhận. Sản xuất phôitrong ố ng nghiệm cùng với cấy truyền phô i (CTP), đã khai thác tối đa tiềm năng sinh sản củalợn cái, nâng cao hiệu quả sinh sản của những giống lợn cao sản đặc biệt có ý nghĩa cho việcb ảo tồn những giống lợn địa phương có nguy cơ tiệt chủng. K ỹ thuật sản xuất phôi trong ố ngnghiệm đ ã trở thành một phần quan trọng trong thươ ng mại tế b ào sinh sản và đa dạng hoángu ồn gen vật nuôi. Mặt khác, sản xuất phôi lợn trong ống nghiệm làm nguyên liệu chonghiên cứu cơ bản, tạo gia súc chuyển gen, nghiên cứu tế b ào gốc.v.v… Người ta có thể sửdụng công nghệ chuyển gen đ ể cải thiện sức kháng bệnh tật, để thay đổi các đặc tính sinhtrưởng.Ngày nay các nhà khoa học đang nghiên cứu để tạo ra mô hình lợn đối với nhiều bệnh khácnhau bằng cách đ ưa gen của người vào và cố gắng thiết lập lợn như là một con cho các bộp hận để chuyển vào người nhận. Kỹ thuật tạo phôi lợn kết hợp với CTP là cơ sở cho nhữngnghiên cứu này. Vì vậy chúng tôi tiến hành đề tài: Nghiên cứu tạo phôi lợn trong ốngnghiệm TTON sử dụng dịch nang trứng (PFF)’’ nhằm nghiên cứu ứng dụng thành công tạop hôi lợn trong ống nghiệm sử dụng môi trường NCSU-37 10% PFF tại Việt Nam. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1 VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 19-Tháng 8-2009Vật liệu nghiên cứuBuồng trứng lợn thu ở lò mổ, tinh lợn dạng cọng rạ đ ông lạnh, các loại môi trường, tủ nuôicấy, máy ly tâm, kính hiển vi soi nổi, b ình ổ n nhiệt, tủ vô trùng và các d ụng cụ vô trùng khácdùng một lần.Phương pháp nghiên cứu(Theo phương pháp của Kazuhiro KIKUCHI-and Yasuhiro Kawai. Viện KHNN, Nhật Bản)Chuẩn bị các môi trường cho TTONMôi trường Dulbecco Phosphate Buffered saline (Nagai và cs, 1988)Môi trường khai thác trứng M-199 Air, (Nagai và cs, 1988)Môi trường cơ b ản NCSU (Petters và Wells, 1993)Môi trường nuôi trứng chín NCSU -37 cho IVM (Funahashi và cs, 1996, Kikuchi và cs, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÁO CÁO KHOA HỌC : KẾT QUẢ TẠO PHÔI LỢN TRONG ỐNG NGHIỆM SỬ DỤNG MÔI TRƯỜNG NCSU-37 10%PFF. NGUYỄN THỊ THOA – Kết quả tạo phôi lợn trong ống nghiệm ... KẾT QUẢ TẠO PHÔI LỢN TRONG ỐNG NGHIỆM SỬ DỤNG MÔI TRƯỜNG NCSU-37 10%PFF. Nguyễn Thị Thoa,* Lưu Ngọc Anh, Vũ Thị Hương, Trần Sơn Hà, Đỗ Văn Hương và Nguyễn Thị Hương Phòng Thí nghiệm Trọng điểm Công nghệ Tế bào động vật - Viện Chăn nuôi *Tác giả liên hệ: Nguyễn Thị Thoa - Phòng thí nghiệm trọng điểm công nghệ tế bào động vật Viện Chăn nuôi - Thụy phương - Từ Liêm - Hà Nội Tel: (04) 22.166.165 ; Fax: (04) 38.389.775; Email: methoa2002@yahoo.com ABSTRACT Porcine embryo production by in vitri fertilization of oocytes matured in vitro using NCSU – 37 supplemented with 10% porcine follicular fluid (PFF)Porcine embryo in vitro production (IVP) systems included in vitro maturation (IVM) of oocytes and in vitrofertilization (IVF) and their subsequent in vitro culture (IVC), have been carried out by the researchers inNational Institute of Animal Husbanry (NIAH). The study had been applied IVP procedures of Dr. KazuhiroKikuchi et al. (National Institute of Agrobiological Resources, Department of Genetic Resources II, Japan). Wecollected cumulus-oocyte complexes (COCs) of porcine ovaries from the slaughterhouses. Porcine COCs werematured in IVM1 at 38.50C in humidified condition of 5% CO2 in air for 20 -22h and then cultured in IVM2 for24h. Only the oocytes with expanded cumulus cells were used for in vitro fertilization. The boar frozen semenwas used for porcine IVF procedure. The co-incubation for fertilization was carried out for 3 hours at 38.5oCunder 5% CO2. They were cultured in IVC1 medium supplemented with pyruvate and lactate from day 0 to day 2then in IVC2 medium supplemented with Glucose from day 2 to 6 under 5% CO2 at 38.5oC. There were some ourresults. In total 1392 COCs were matured in IVM1 medium and IVM2 after 42-44 h. Collections of 915 oocyteswith expanded cumulus cell were used for in vitro fertilization. The fertilization rates were 63,49%, theblastocyst formation rates on day 6 were 13,59% These results show that we can produce porcine embryos inVietnam.Keywords: Porcine ovaries, cumulus-oocyte complexes (COCs) , frozen semen, IVM1, IVM2, Pig- FM, IVC1, IVC2 medium. ĐẶT VẤN ĐỀTạo phôi lợn b ằng p hương pháp Thụ tinh ống nghiệm (TTON) đ ược nghiên cứu từ nhữngnăm đ ầu của thế kỷ 20, nhiều phòng thí nghiệm trên thế giới đ ã công bố khả năng sống củap hôi TTON phát triển đ ến giai đ oạn lợn con sau khi cấy phôi cho lợn nhận. Sản xuất phôitrong ố ng nghiệm cùng với cấy truyền phô i (CTP), đã khai thác tối đa tiềm năng sinh sản củalợn cái, nâng cao hiệu quả sinh sản của những giống lợn cao sản đặc biệt có ý nghĩa cho việcb ảo tồn những giống lợn địa phương có nguy cơ tiệt chủng. K ỹ thuật sản xuất phôi trong ố ngnghiệm đ ã trở thành một phần quan trọng trong thươ ng mại tế b ào sinh sản và đa dạng hoángu ồn gen vật nuôi. Mặt khác, sản xuất phôi lợn trong ống nghiệm làm nguyên liệu chonghiên cứu cơ bản, tạo gia súc chuyển gen, nghiên cứu tế b ào gốc.v.v… Người ta có thể sửdụng công nghệ chuyển gen đ ể cải thiện sức kháng bệnh tật, để thay đổi các đặc tính sinhtrưởng.Ngày nay các nhà khoa học đang nghiên cứu để tạo ra mô hình lợn đối với nhiều bệnh khácnhau bằng cách đ ưa gen của người vào và cố gắng thiết lập lợn như là một con cho các bộp hận để chuyển vào người nhận. Kỹ thuật tạo phôi lợn kết hợp với CTP là cơ sở cho nhữngnghiên cứu này. Vì vậy chúng tôi tiến hành đề tài: Nghiên cứu tạo phôi lợn trong ốngnghiệm TTON sử dụng dịch nang trứng (PFF)’’ nhằm nghiên cứu ứng dụng thành công tạop hôi lợn trong ống nghiệm sử dụng môi trường NCSU-37 10% PFF tại Việt Nam. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1 VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 19-Tháng 8-2009Vật liệu nghiên cứuBuồng trứng lợn thu ở lò mổ, tinh lợn dạng cọng rạ đ ông lạnh, các loại môi trường, tủ nuôicấy, máy ly tâm, kính hiển vi soi nổi, b ình ổ n nhiệt, tủ vô trùng và các d ụng cụ vô trùng khácdùng một lần.Phương pháp nghiên cứu(Theo phương pháp của Kazuhiro KIKUCHI-and Yasuhiro Kawai. Viện KHNN, Nhật Bản)Chuẩn bị các môi trường cho TTONMôi trường Dulbecco Phosphate Buffered saline (Nagai và cs, 1988)Môi trường khai thác trứng M-199 Air, (Nagai và cs, 1988)Môi trường cơ b ản NCSU (Petters và Wells, 1993)Môi trường nuôi trứng chín NCSU -37 cho IVM (Funahashi và cs, 1996, Kikuchi và cs, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kết quả tạo phôi lợn tạo phôi trong ống nghiệm kinh tế nông nghiệp nghiên cứu nông nghiệp kỹ thuật chăn nuôi giống vật nuôiTài liệu liên quan:
-
Giải pháp phát triển kinh tế hộ nông dân ở huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội
8 trang 271 0 0 -
Một số đặc điểm ngoại hình và sinh lý sinh dục của chuột lang nuôi làm động vật thí nghiệm
5 trang 145 0 0 -
5 trang 127 0 0
-
124 trang 115 0 0
-
18 trang 110 0 0
-
Bài giảng Kinh tế hộ nông dân và kinh tế trang trại: Chương 1
52 trang 100 1 0 -
Giáo trình Kinh tế phát triển (Nghề: Kế toán doanh nghiệp) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
117 trang 96 0 0 -
68 trang 93 0 0
-
Cơ sở lý luận_ chuyển đổi cơ cấu kinh tế trong ngành thủy sản 1
30 trang 82 0 0 -
NGHỀ CHĂN NUÔI NGAN AN TOÀN SINH HỌC
28 trang 79 0 0