BÁO CÁO KHOA HỌC KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA GÀ ÔNG BÀ HUBBARD REDBRO NHẬP NỘI VÀ CON LAI CỦA CHÚNG
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 372.27 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trong những năm qua Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương đã đi sâu nghiên cứu vàphát triển các giống gà lông màu như Tam Hoàng, Lương Phượng của Trung Quốc, Kabir củaIsraen, Sasso... các giống gà này nhanh chóng được phát triển trong sản xuất. Để tiếp tục nângcao năng suất, chất lượng giống gà lông màu, gần đây Trung tâm đã nhập về gà ông bà HubbarRedbro. Đây là giống gà nặng cân nằm trong bộ giống gà của Hãng Hubbard ISa - Cộng hoàPháp (2002). Gà trống (A) có đặc điểm lông màu nâu sẫm, da...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÁO CÁO KHOA HỌC " KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA GÀ ÔNG BÀ HUBBARD REDBRO NHẬP NỘI VÀ CON LAI CỦA CHÚNG " NGUYỄN TRỌNG THIỆN – Khả năng sản xuất của gà ông bà Hubbard... KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA GÀ ÔNG BÀ HUBBARD REDBRO NHẬP NỘI VÀ CON LAI CỦA CHÚNG Phùng Đức Tiến, Nguyễn Quý Khiêm, Nguyễn Trọng Thiện*, Đỗ Thị Sợi, Lê Thị Thu Hiền và Nguyễn Thị Mười Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương *Tác giả liên hệ: Nguyễn Trọng Thiện - Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Ph ương Thụy ph ương - Từ Liêm – Hà Nội. Tel: 048385622 / 0913571785; Email: pkhttncgctp@vnn.vn ABSTRACT Performance of imported Hubbard Redbro chicken grand parent flock and their crossesThe performance of the imported Hubbard Redbro chicken grand parent flock and their crosses was examined atThuy phuong Poultry research centre. It was revealed that: the survival rate of the imported Hubbard Redbrochicken grand parent flock was high (98 -99%). Their bodyweight at 20 weeks of age was: 2901; 2306; 2906 and2002 gr for A male, B female, C male and D female lines, respectively. The egg production (egg/femal e at 64weeks of age) was 99; 168 for B and D female, respectively. The fertility rate and hatchability (%) were 96 and97; 82 and 86 for AxB and CxD females, respectively. It was also revealed that: the survival rate of the importedHubbard Redbro chicken parent flock was high. The bodyweight at 20 weeks of age was: 2893 and 2148 gr forAB male and B female, respectively. The egg production (egg/female at 64 weeks of age) was 175 for B femaleand fertility rate from ABCD was 97%. For commercial flock, their bodyweight at 9 weeks of age was: 2533 grand feed consumption(kg feed/ 1 kg gain) was 2.28.Key word: egg production, survival rate, bodyweight, fertility rate, feed consumption ĐẶT VẤN ĐỀTrong những năm qua Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương đ ã đ i sâu nghiên cứu vàp hát triển các giống gà lông màu như Tam Hoàng, Lương Phượng của Trung Quốc, Kabir củaIsraen, Sasso... các giống gà này nhanh chóng được phát triển trong sản xuất. Để tiếp tục nângcao năng suất, chất lượng giống gà lông màu, gần đây Trung tâm đã nhập về gà ông bà HubbarRedbro. Đây là giống gà nặng cân nằm trong bộ giống gà của Hãng Hubbard ISa - Cộng hoàPháp (2002). Gà trống (A) có đặc điểm lông màu nâu sẫm, da và chân màu vàng, thân hình chắckhoẻ, cân đối, tốc độ sinh trưởng nhanh, khả năng cho thịt cao khối lượng cơ thể lúc 38 - 40tuần tuổi đạt 4,3 - 4,5 kg. Gà mái (D) lông màu nâu nhạt, năng suất sinh sản đến 64 tuần tuổi đạt174 quả/mái, gà thương phẩm nuôi lúc 60 ngày tuổi đạt 2585g/con. Để có cơ sở khoa học đánhgiá đặc điểm sinh học và khả năng sản xuất của gà ông bà trên chúng tôi tiên hành đề tài:“Nghiên cứu khả năng sản xuất của gà ông bà Hubbard Redbro nhập nội nuôi tại Trung tâmnghiên cứu Gia cầm Thụy phương” với mục tiêu: Xác đ ịnh khả năng sản xuất của gà ông bàHubbard Redbro nhập nội. Xác định khả năng sản xuất của đàn gà bố mẹ và con thương phẩm. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUVật liệu nghiên cứu Trên đàn gà ông bà Hubbard Redbro đơn tính với cơ cấu như sau: Trống (A): 70 con; Mái(B): 198 con; Trống (C):123 con; Mái (D): 520 con. Theo sơ đồ Sơ đồ bố trí theo dõi ♂A x ♀B ♂C ♀D x ↓ ↓ ♂AB ♀CD x ↓ ABCD(Thương phẩm)Nội dung nghiên cứu 1 VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 24-Tháng 6 - 2010Theo dõi khả năng sản xuất của gà ông bà Hubbard Redbro.Theo dõi khả năng sản xuất của gà Redbro bố mẹ và con thương phẩmPhương pháp nghiên cứuGà Hubbard Redbro được chăm sóc và nuôi dưỡng theo quy trình hướng dẫn của HãngHubbard ISa - Cộng hoà Pháp (2002). Chế độ dinh d ưỡng áp dụng theo quy trình nuôi gà lôngmàu của Trung tâm NC Gia cầm Thụy Phương. Bảng 1. Chế độ dinh dưỡng nuôi gà sinh sản Hubbard Redbro Giai đo ạn Giai đoạn Giai đoạn Chỉ tiêu Đơn vị Dò, hậu bị Gà đ ẻ gà con tính 0-3 TT 4-6 TT 7-13 TT 14-19TT 20 -23 TT >23TT ME kcal/kg 2800 2750 2700 2700 2750 2750 Protein % 20 18 15,50 14,50 16,50 17,5 Canxi % 1,1 1,0 1,0 1,0 1,4 3,20 Phot pho % 0,5 0,6 0,45 0,45 0,50 0,60 Lizine % 1,1 0,95 0,75 0,75 0,80 0,85Methionin % 0,45 0,40 0,35 0,35 0,35 0,40Meth+cyst % 0,80 0,70 0,60 0,60 0,60 0,65 Xơ thô % 3,5 4,0 6,50 6,50 6,50 4,20 Bảng 2. Chế độ dinh d ưỡng nuôi gà thịt thương ph ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÁO CÁO KHOA HỌC " KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA GÀ ÔNG BÀ HUBBARD REDBRO NHẬP NỘI VÀ CON LAI CỦA CHÚNG " NGUYỄN TRỌNG THIỆN – Khả năng sản xuất của gà ông bà Hubbard... KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA GÀ ÔNG BÀ HUBBARD REDBRO NHẬP NỘI VÀ CON LAI CỦA CHÚNG Phùng Đức Tiến, Nguyễn Quý Khiêm, Nguyễn Trọng Thiện*, Đỗ Thị Sợi, Lê Thị Thu Hiền và Nguyễn Thị Mười Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương *Tác giả liên hệ: Nguyễn Trọng Thiện - Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Ph ương Thụy ph ương - Từ Liêm – Hà Nội. Tel: 048385622 / 0913571785; Email: pkhttncgctp@vnn.vn ABSTRACT Performance of imported Hubbard Redbro chicken grand parent flock and their crossesThe performance of the imported Hubbard Redbro chicken grand parent flock and their crosses was examined atThuy phuong Poultry research centre. It was revealed that: the survival rate of the imported Hubbard Redbrochicken grand parent flock was high (98 -99%). Their bodyweight at 20 weeks of age was: 2901; 2306; 2906 and2002 gr for A male, B female, C male and D female lines, respectively. The egg production (egg/femal e at 64weeks of age) was 99; 168 for B and D female, respectively. The fertility rate and hatchability (%) were 96 and97; 82 and 86 for AxB and CxD females, respectively. It was also revealed that: the survival rate of the importedHubbard Redbro chicken parent flock was high. The bodyweight at 20 weeks of age was: 2893 and 2148 gr forAB male and B female, respectively. The egg production (egg/female at 64 weeks of age) was 175 for B femaleand fertility rate from ABCD was 97%. For commercial flock, their bodyweight at 9 weeks of age was: 2533 grand feed consumption(kg feed/ 1 kg gain) was 2.28.Key word: egg production, survival rate, bodyweight, fertility rate, feed consumption ĐẶT VẤN ĐỀTrong những năm qua Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương đ ã đ i sâu nghiên cứu vàp hát triển các giống gà lông màu như Tam Hoàng, Lương Phượng của Trung Quốc, Kabir củaIsraen, Sasso... các giống gà này nhanh chóng được phát triển trong sản xuất. Để tiếp tục nângcao năng suất, chất lượng giống gà lông màu, gần đây Trung tâm đã nhập về gà ông bà HubbarRedbro. Đây là giống gà nặng cân nằm trong bộ giống gà của Hãng Hubbard ISa - Cộng hoàPháp (2002). Gà trống (A) có đặc điểm lông màu nâu sẫm, da và chân màu vàng, thân hình chắckhoẻ, cân đối, tốc độ sinh trưởng nhanh, khả năng cho thịt cao khối lượng cơ thể lúc 38 - 40tuần tuổi đạt 4,3 - 4,5 kg. Gà mái (D) lông màu nâu nhạt, năng suất sinh sản đến 64 tuần tuổi đạt174 quả/mái, gà thương phẩm nuôi lúc 60 ngày tuổi đạt 2585g/con. Để có cơ sở khoa học đánhgiá đặc điểm sinh học và khả năng sản xuất của gà ông bà trên chúng tôi tiên hành đề tài:“Nghiên cứu khả năng sản xuất của gà ông bà Hubbard Redbro nhập nội nuôi tại Trung tâmnghiên cứu Gia cầm Thụy phương” với mục tiêu: Xác đ ịnh khả năng sản xuất của gà ông bàHubbard Redbro nhập nội. Xác định khả năng sản xuất của đàn gà bố mẹ và con thương phẩm. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUVật liệu nghiên cứu Trên đàn gà ông bà Hubbard Redbro đơn tính với cơ cấu như sau: Trống (A): 70 con; Mái(B): 198 con; Trống (C):123 con; Mái (D): 520 con. Theo sơ đồ Sơ đồ bố trí theo dõi ♂A x ♀B ♂C ♀D x ↓ ↓ ♂AB ♀CD x ↓ ABCD(Thương phẩm)Nội dung nghiên cứu 1 VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 24-Tháng 6 - 2010Theo dõi khả năng sản xuất của gà ông bà Hubbard Redbro.Theo dõi khả năng sản xuất của gà Redbro bố mẹ và con thương phẩmPhương pháp nghiên cứuGà Hubbard Redbro được chăm sóc và nuôi dưỡng theo quy trình hướng dẫn của HãngHubbard ISa - Cộng hoà Pháp (2002). Chế độ dinh d ưỡng áp dụng theo quy trình nuôi gà lôngmàu của Trung tâm NC Gia cầm Thụy Phương. Bảng 1. Chế độ dinh dưỡng nuôi gà sinh sản Hubbard Redbro Giai đo ạn Giai đoạn Giai đoạn Chỉ tiêu Đơn vị Dò, hậu bị Gà đ ẻ gà con tính 0-3 TT 4-6 TT 7-13 TT 14-19TT 20 -23 TT >23TT ME kcal/kg 2800 2750 2700 2700 2750 2750 Protein % 20 18 15,50 14,50 16,50 17,5 Canxi % 1,1 1,0 1,0 1,0 1,4 3,20 Phot pho % 0,5 0,6 0,45 0,45 0,50 0,60 Lizine % 1,1 0,95 0,75 0,75 0,80 0,85Methionin % 0,45 0,40 0,35 0,35 0,35 0,40Meth+cyst % 0,80 0,70 0,60 0,60 0,60 0,65 Xơ thô % 3,5 4,0 6,50 6,50 6,50 4,20 Bảng 2. Chế độ dinh d ưỡng nuôi gà thịt thương ph ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Khả năng sản xuất gà ông bà Hubbard nghiên cứu khoa học kinh tế nông nghiệp kỹ thuật chăn nuôi hộ nông dânTài liệu cùng danh mục:
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội
80 trang 1526 4 0 -
Tiểu luận: Phương pháp Nghiên cứu Khoa học trong kinh doanh
27 trang 472 0 0 -
57 trang 333 0 0
-
44 trang 297 0 0
-
19 trang 289 0 0
-
63 trang 286 0 0
-
báo cáo chuyên đề GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
78 trang 284 0 0 -
13 trang 261 0 0
-
95 trang 258 1 0
-
80 trang 254 0 0
Tài liệu mới:
-
133 trang 0 0 0
-
98 trang 0 0 0
-
118 trang 0 0 0
-
108 trang 0 0 0
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường quản lý vốn tại Công ty cổ phần cấp nước tỉnh Lào Cai
130 trang 0 0 0 -
99 trang 0 0 0
-
109 trang 0 0 0
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhân viên kỹ thuật tại Viễn thông Nghệ An
111 trang 0 0 0 -
117 trang 0 0 0
-
110 trang 0 0 0