Báo cáo khoa học: MỘT SỐ KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN TRÁNH TẮC NGHẼN ỨNG DỤNG TRONG MẠNG THÔNG TIN BĂNG RỘNG ATM
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 283.45 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tóm tắt: Bài viết này trình bày một số kỹ thuật điều khiển trong việc thiết kế bộ điều khiển nghẽn cho các lưu lượng ABR trong mạng ATM. Chúng tôi sử dụng phương pháp hồi tiếp dựa trên tốc độ để điều khiển lưu lượng mà ở đó các nguồn sẽ điều chỉnh tốc độ truyền của chúng phù hợp với các thông tin phản hồi từ các nút mạng. Cụ thể, tác giả sẽ đưa ra các phương pháp điểm cực, điều khiển tối ưu và logic mờ để thiết kế bộ điều khiển tốc độ tường minh....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo khoa học: "MỘT SỐ KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN TRÁNH TẮC NGHẼN ỨNG DỤNG TRONG MẠNG THÔNG TIN BĂNG RỘNG ATM" MỘT SỐ KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN TRÁNH TẮC NGHẼN ỨNG DỤNG TRONG MẠNG THÔNG TIN BĂNG RỘNG ATM ThS. TRẦN XUÂN TRƯỜNG Liên Bộ môn Điện – Điện tử - Cơ sở II Trường Đại học Giao thông Vận tải Tóm tắt: Bài viết này trình bày một số kỹ thuật điều khiển trong việc thiết kế bộ điều khiển nghẽn cho các lưu lượng ABR trong mạng ATM. Chúng tôi sử dụng phương pháp hồi tiếp dựa trên tốc độ để điều khiển lưu lượng mà ở đó các nguồn sẽ điều chỉnh tốc độ truyền của chúng phù hợp với các thông tin phản hồi từ các nút mạng. Cụ thể, tác giả sẽ đưa ra các phương pháp điểm cực, điều khiển tối ưu và logic mờ để thiết kế bộ điều khiển tốc độ tường minh. Các bộ điều khiển này có thể được ứng dụng cho mạng thông tin băng rộng ATM vì nó đạt được những chỉ tiêu về trạng thái ổn định và đáp ứng quá độ tốt. Summary: In this paper we present control techniques for the designing a congestion controller in ATM networks for available bit rate (ABR) load. We use rate based feedback diagram to control traffic where sources adjust their rate in response to feedback imformation from the network node. We provide pole placement, optimal control and fuzzy logic method to design an explicit rate controller. These methods can be applicabe for ATM broadband networks owing to their good transient and steady state performance. CT 2 đổi (VBR). Mỗi ứng dụng CBR tạo ra dòng I. ĐẶT VẤN ĐỀ lưu lượng các tế bào không thay đổi và mong đợi phía thu sẽ nhận dòng tế b ào này với giá Phương pháp truyền dẫn không đồng bộ trị trễ tế bào biến đổi nhỏ. Lớp con VBR đ ược (ATM) là một chìa khoá công nghệ cho việc mô hình bởi các ứng dụng mà tạo ra lưu lượng tích hợp đa dịch vụ trong các mạng tốc độ dạng cụm nhiều hơn là các dòng lưu lượng cao. Diễn đàn ATM đã định ra các loại dịch bằng phẳng, đồng thời chúng mong đợi rằng vụ liên quan tới việc quản lý lưu lượng trong mạng sẽ mang lưu lượng dạng cụm của chúng mạng ATM. Các loại dịch vụ này có thể chia với sự trễ tối thiểu. Ngoài ra, diễn đàn ATM tổng quát thành hai loại cơ bản: dịch vụ bảo cũng chia các dịch vụ nỗ lực tốt nhất thành hai đảm và dịch vụ nỗ lực tốt nhất tuỳ thuộc vào lớp nhỏ hơn gọi là dịch vụ tốc độ bít không cách chúng yêu cầu sự thực hiện đảm bảo từ xác định (UBR) và dịch vụ tốc độ bit có sẵn mạng. Các ứng dụng của dịch vụ bảo đảm (ABR). Lớp dịch vụ UBR đi liền với dịch vụ điển hình gồm có âm thanh hội nghị, thoại, hiện tại trên internet. Dịch vụ ABR được đảm truyền hình hội nghị, đo lường từ xa, truyền bảo tốc độ mất tế bào bằng 0 nếu như các hình theo yêu cầu, trò chơi hoạt tính nhiều nguồn tuân theo các tín hiệu điều khiển lưu lớp, đào tạo từ xa. Lớp các dịch vụ này lại lượng biến đổi một cách linh hoạt từ phía được chia thành lớp con dịch vụ tốc độ bít mạng. Mạng sẽ sử dụng tế bào quản lý tài không đ ổi (CBR) và lớp con dịch vụ bít thay nguyên RM đ ể thông tin tới nguồn ABR về khiển nghẽn vòng kín hồi tiếp dựa trên tốc độ. băng thông có sẵn hiện tại nơi cổ nút chai trên Mỗi nguồn sẽ gửi tế bào quản lý tài nguyên các đường truyền của chúng. Nếu nguồn tuân (RM) một cách định kỳ cùng với yêu cầu về thủ tín hiệu này nó sẽ đảm bảo sự mất tế bào sự phân bố tốc độ truyền dẫn cụ thể trong bằng 0. Tuy nhiên mạng cũng không cần đảm khoảng thời gian kế tiếp. Mỗi phần tử mạng bảo về giới hạn độ trễ hay băng thông trung (hay server) sẽ tính tốc độ phân bố của nguồn bình (chỉ bảo đảm tại băng thông tối thiểu). theo quy luật công bằng max-min. Nó ghi tốc Dịch vụ ABR khác với VBR ở chỗ, VBR độ này trên tế bào RM đang quay lại trở về không cần thay đổi hành vi của nó thích ứng nguồn. Tại nguồn, tốc độ trên t ế bào RM được với các tín hiệu mạng bởi vì tài nguyên dự trữ sử dụng để chỉnh sửa tốc độ truyền của nó cho nguồn loại này đủ để đảm bảo rằng giới một cách linh hoạt. Nguồn gửi xen các tế bào hạn về chỉ tiêu của nó được thoả mãn. Ở đây dữ liệu cùng với các tế bào RM theo quy luật ta sẽ bàn tới sự quản lý lưu lượng ABR khi sử cứ một tế b ào RM cho mỗi cụm NRM tế bào dụng các tế bào RM. dữ liệu, trong đó NRM là một tham số của sơ đồ. Tế bào RM chứa một tốc độ tường minh Trong mạng B - ISDN, thuật ngữ điều (ER) là tốc độ mà nguồn sẽ gửi ngay trong khiển lưu lượng và đi ều khiển nghẽn diễn tả thời điểm tương lai kế tiếp. Khi một phần tử những khía cạnh khác nhau của các hoạt động ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo khoa học: "MỘT SỐ KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN TRÁNH TẮC NGHẼN ỨNG DỤNG TRONG MẠNG THÔNG TIN BĂNG RỘNG ATM" MỘT SỐ KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN TRÁNH TẮC NGHẼN ỨNG DỤNG TRONG MẠNG THÔNG TIN BĂNG RỘNG ATM ThS. TRẦN XUÂN TRƯỜNG Liên Bộ môn Điện – Điện tử - Cơ sở II Trường Đại học Giao thông Vận tải Tóm tắt: Bài viết này trình bày một số kỹ thuật điều khiển trong việc thiết kế bộ điều khiển nghẽn cho các lưu lượng ABR trong mạng ATM. Chúng tôi sử dụng phương pháp hồi tiếp dựa trên tốc độ để điều khiển lưu lượng mà ở đó các nguồn sẽ điều chỉnh tốc độ truyền của chúng phù hợp với các thông tin phản hồi từ các nút mạng. Cụ thể, tác giả sẽ đưa ra các phương pháp điểm cực, điều khiển tối ưu và logic mờ để thiết kế bộ điều khiển tốc độ tường minh. Các bộ điều khiển này có thể được ứng dụng cho mạng thông tin băng rộng ATM vì nó đạt được những chỉ tiêu về trạng thái ổn định và đáp ứng quá độ tốt. Summary: In this paper we present control techniques for the designing a congestion controller in ATM networks for available bit rate (ABR) load. We use rate based feedback diagram to control traffic where sources adjust their rate in response to feedback imformation from the network node. We provide pole placement, optimal control and fuzzy logic method to design an explicit rate controller. These methods can be applicabe for ATM broadband networks owing to their good transient and steady state performance. CT 2 đổi (VBR). Mỗi ứng dụng CBR tạo ra dòng I. ĐẶT VẤN ĐỀ lưu lượng các tế bào không thay đổi và mong đợi phía thu sẽ nhận dòng tế b ào này với giá Phương pháp truyền dẫn không đồng bộ trị trễ tế bào biến đổi nhỏ. Lớp con VBR đ ược (ATM) là một chìa khoá công nghệ cho việc mô hình bởi các ứng dụng mà tạo ra lưu lượng tích hợp đa dịch vụ trong các mạng tốc độ dạng cụm nhiều hơn là các dòng lưu lượng cao. Diễn đàn ATM đã định ra các loại dịch bằng phẳng, đồng thời chúng mong đợi rằng vụ liên quan tới việc quản lý lưu lượng trong mạng sẽ mang lưu lượng dạng cụm của chúng mạng ATM. Các loại dịch vụ này có thể chia với sự trễ tối thiểu. Ngoài ra, diễn đàn ATM tổng quát thành hai loại cơ bản: dịch vụ bảo cũng chia các dịch vụ nỗ lực tốt nhất thành hai đảm và dịch vụ nỗ lực tốt nhất tuỳ thuộc vào lớp nhỏ hơn gọi là dịch vụ tốc độ bít không cách chúng yêu cầu sự thực hiện đảm bảo từ xác định (UBR) và dịch vụ tốc độ bit có sẵn mạng. Các ứng dụng của dịch vụ bảo đảm (ABR). Lớp dịch vụ UBR đi liền với dịch vụ điển hình gồm có âm thanh hội nghị, thoại, hiện tại trên internet. Dịch vụ ABR được đảm truyền hình hội nghị, đo lường từ xa, truyền bảo tốc độ mất tế bào bằng 0 nếu như các hình theo yêu cầu, trò chơi hoạt tính nhiều nguồn tuân theo các tín hiệu điều khiển lưu lớp, đào tạo từ xa. Lớp các dịch vụ này lại lượng biến đổi một cách linh hoạt từ phía được chia thành lớp con dịch vụ tốc độ bít mạng. Mạng sẽ sử dụng tế bào quản lý tài không đ ổi (CBR) và lớp con dịch vụ bít thay nguyên RM đ ể thông tin tới nguồn ABR về khiển nghẽn vòng kín hồi tiếp dựa trên tốc độ. băng thông có sẵn hiện tại nơi cổ nút chai trên Mỗi nguồn sẽ gửi tế bào quản lý tài nguyên các đường truyền của chúng. Nếu nguồn tuân (RM) một cách định kỳ cùng với yêu cầu về thủ tín hiệu này nó sẽ đảm bảo sự mất tế bào sự phân bố tốc độ truyền dẫn cụ thể trong bằng 0. Tuy nhiên mạng cũng không cần đảm khoảng thời gian kế tiếp. Mỗi phần tử mạng bảo về giới hạn độ trễ hay băng thông trung (hay server) sẽ tính tốc độ phân bố của nguồn bình (chỉ bảo đảm tại băng thông tối thiểu). theo quy luật công bằng max-min. Nó ghi tốc Dịch vụ ABR khác với VBR ở chỗ, VBR độ này trên tế bào RM đang quay lại trở về không cần thay đổi hành vi của nó thích ứng nguồn. Tại nguồn, tốc độ trên t ế bào RM được với các tín hiệu mạng bởi vì tài nguyên dự trữ sử dụng để chỉnh sửa tốc độ truyền của nó cho nguồn loại này đủ để đảm bảo rằng giới một cách linh hoạt. Nguồn gửi xen các tế bào hạn về chỉ tiêu của nó được thoả mãn. Ở đây dữ liệu cùng với các tế bào RM theo quy luật ta sẽ bàn tới sự quản lý lưu lượng ABR khi sử cứ một tế b ào RM cho mỗi cụm NRM tế bào dụng các tế bào RM. dữ liệu, trong đó NRM là một tham số của sơ đồ. Tế bào RM chứa một tốc độ tường minh Trong mạng B - ISDN, thuật ngữ điều (ER) là tốc độ mà nguồn sẽ gửi ngay trong khiển lưu lượng và đi ều khiển nghẽn diễn tả thời điểm tương lai kế tiếp. Khi một phần tử những khía cạnh khác nhau của các hoạt động ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
trình bày báo cáo cách trình bày báo cáo báo cáo ngành giao thông các công trình giao thông xây dựng cầu đườngTài liệu liên quan:
-
HƯỚNG DẪN THỰC TẬP VÀ VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
18 trang 358 0 0 -
Hướng dẫn trình bày báo cáo thực tập chuyên ngành
14 trang 285 0 0 -
Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp dành cho sinh viên đại học Ngành quản trị kinh doanh
20 trang 235 0 0 -
Đồ án: Nhà máy thủy điện Vĩnh Sơn - Bình Định
54 trang 222 0 0 -
23 trang 208 0 0
-
40 trang 200 0 0
-
Báo cáo môn học vi xử lý: Khai thác phần mềm Proteus trong mô phỏng điều khiển
33 trang 185 0 0 -
BÁO CÁO IPM: MÔ HÌNH '1 PHẢI 5 GIẢM' - HIỆN TRẠNG VÀ KHUYNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
33 trang 179 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế tuyến đường qua Thăng Bình và Hiệp Đức - Tỉnh Quảng Nam
0 trang 178 0 0 -
8 trang 177 0 0