Báo cáo khoa học: NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG HỢP LÝ CHO TỈNH TIỀN GIANG
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 419.78 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tóm tắt: Tiền Giang có mạng lưới sông ngòi chằng chịt. Để phát triển giao thông đường bộ thì phải xây dựng các công trình cầu, đường gần sông rạch có địa chất yếu. Điều này làm cho nền đường đắp bị lún nhiều, kéo dài, kết cấu mặt đường thường xuyên bị hư hỏng, đòi hỏi xử lý phức tạp và tốn kém. Vì vậy, việc nghiên cứu và đề xuất kết cấu áo đường hợp lý là mục tiêu thiết thực, làm giảm chi phí duy tu, sửa chữa cũng như phục vụ cho việc đầu tư hợp...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo khoa học: "NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG HỢP LÝ CHO TỈNH TIỀN GIANG" NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG HỢP LÝ CHO TỈNH TIỀN GIANG TS. LÊ VĂN BÁCH Liên Bộ môn Công trình Trường Đại học Giao thông Vận tải, Cơ sở 2 Tóm tắt: Tiền Giang có mạng lưới sông ngòi chằng chịt. Để phát triển giao thông đường bộ thì phải xây dựng các công trình cầu, đường gần sông rạch có địa chất yếu. Điều này làm cho nền đường đắp bị lún nhiều, kéo dài, kết cấu mặt đường thường xuyên bị hư hỏng, đòi hỏi xử lý phức tạp và tốn kém. Vì vậy, việc nghiên cứu và đề xuất kết cấu áo đường hợp lý là mục tiêu thiết thực, làm giảm chi phí duy tu, sửa chữa cũng như phục vụ cho việc đầu tư hợp lý cho các dự án đường về sau cho tỉnh Tiền Giang. Summary: Tiền Giang province has a complex system of rivers and streams. In order to develop road traffic, bridges and roads have to be built on riversides with soft and weak soil. As a result, the road beds are heavily and continuously sunken and the road-pavements are usually damaged, requiring complicated and costly solutions. Thus, the research and proposals of reasonable road-pavements are aimed to reduce the cost of repairs and maintenance and also serve as the guide for reasonable investment in later road projects in Tiền Giang province. I. GIỚI THIỆU CHUNGCT 1 Tỉnh Tiền Giang thuộc miền Tây nam bộ có tám huyện, một thị xã và một thị trấn. Phía Đông giáp biển Đông, phía Tây giáp Đồng Tháp, phía Nam giáp Bến Tre, Vĩnh Long, phía Bắc và Đông Bắc giáp Long An và huyện Cần Giờ của Thành phố Hồ Chí Minh. Mạng lưới giao thông đường bộ tuy có phát triển nhưng không đồng bộ, đầu tư nâng cấp mở rộng không đúng mức nên đã xuống cấp nhanh chóng. Tỉnh đang từng bước xây dựng hoàn chỉnh hệ thống giao thông theo quy hoạch lâu dài, các trục đường chính được mở rộng theo quy hoạch liên kết các huyện trong tỉnh và lưu thông với các tỉnh bạn. Bảng 1. Hiện trạng đường giao thông của tỉnh Tiền Giang Phân theo cấp quản lý Năm 1996 Năm 2000 Năm 2005 1. Đường quốc lộ 4 tuyến/98,2 km 4 tuyến/139,3 km 4 tuyến/150 km 2. Đường tỉnh 19 tuyến/312,2 km 27 tuyến/380,09 km 28 tuyến/388,78 km 3. Đường nội ô thành phố Mỹ Tho 17 tuyến/18,36 km 12 tuyến/13,45km 13 tuyến/13,62 km 4. Đường nội ô Tp Mỹ Tho, TX Gò Công -TP Mỹ Tho 38 tuyến/18,74 km 38 tuyến/18,18 km 38 tuyến/18,18 km -TX Gò Công 24 tuyến/13,79 km 24 tuyến/10,39 km 24 tuyến/10,39 km 5. Đường nội ô TPMT, TXGC+7 Thị trấn 118 tuyến/75,06 km 111 tuyến/50,71km 115 tuyến/62,1 km 6. Đường huyện, đường liên xã 72 tuyến/385,86 km 115 tuyến/639,54 km 154 tuyến/82,89 km 7. Đường chuyên dùng 163,56 km 86,90 km 96,60 km Tổng cộng từ 1 đến 7 1085,83km 1338,56 km 1564,80 km 8. Đường giao thông nông thôn 3517,24/km 1988tuyến/3229,4km 2015tuyến/3623km Bảng 2. Mật độ đường bình quân trên diện tích lãnh thổ tỉnh Tiền Giang Không tính đường nông thôn Kể cả đường nông thôn -Năm 1996 là 0,458 km/km2 -Năm 1996 là 1,945 km/km2 -Năm 2000 là 0,565 km/km2 -Năm 2000 là 1,93 km/km2 -Năm 2005 là 0,661 km/km2 -Năm 2005 là 2,194 km/km2 Bảng 3. Thống kê kết cấu áo đường tỉnh Tiền Giang Chiều dài (km) Tổng số BTN, láng nhựa Cấp phối đá dăm Đấ t Năm 1996 1085,83 252,07 583,94 249,82 Tỉ lệ, % 23,22 53,77 23,01 Năm 2000 1338,56 244,66 899,44 194,46 Tỉ lệ, % 18,22 67,19 14,53 Năm 2005 1564,8 487,94 837,99 196,39 Tỉ lệ, % 31,19 53,55 12,55II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ĐỀ XUẤT KẾT CẤU MẶT ĐƯỜNG HỢP LÝ CHO TỈNH TIỀN GIANG 2.1. Cơ sở lý thuyết đề xuất kết ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo khoa học: "NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG HỢP LÝ CHO TỈNH TIỀN GIANG" NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG HỢP LÝ CHO TỈNH TIỀN GIANG TS. LÊ VĂN BÁCH Liên Bộ môn Công trình Trường Đại học Giao thông Vận tải, Cơ sở 2 Tóm tắt: Tiền Giang có mạng lưới sông ngòi chằng chịt. Để phát triển giao thông đường bộ thì phải xây dựng các công trình cầu, đường gần sông rạch có địa chất yếu. Điều này làm cho nền đường đắp bị lún nhiều, kéo dài, kết cấu mặt đường thường xuyên bị hư hỏng, đòi hỏi xử lý phức tạp và tốn kém. Vì vậy, việc nghiên cứu và đề xuất kết cấu áo đường hợp lý là mục tiêu thiết thực, làm giảm chi phí duy tu, sửa chữa cũng như phục vụ cho việc đầu tư hợp lý cho các dự án đường về sau cho tỉnh Tiền Giang. Summary: Tiền Giang province has a complex system of rivers and streams. In order to develop road traffic, bridges and roads have to be built on riversides with soft and weak soil. As a result, the road beds are heavily and continuously sunken and the road-pavements are usually damaged, requiring complicated and costly solutions. Thus, the research and proposals of reasonable road-pavements are aimed to reduce the cost of repairs and maintenance and also serve as the guide for reasonable investment in later road projects in Tiền Giang province. I. GIỚI THIỆU CHUNGCT 1 Tỉnh Tiền Giang thuộc miền Tây nam bộ có tám huyện, một thị xã và một thị trấn. Phía Đông giáp biển Đông, phía Tây giáp Đồng Tháp, phía Nam giáp Bến Tre, Vĩnh Long, phía Bắc và Đông Bắc giáp Long An và huyện Cần Giờ của Thành phố Hồ Chí Minh. Mạng lưới giao thông đường bộ tuy có phát triển nhưng không đồng bộ, đầu tư nâng cấp mở rộng không đúng mức nên đã xuống cấp nhanh chóng. Tỉnh đang từng bước xây dựng hoàn chỉnh hệ thống giao thông theo quy hoạch lâu dài, các trục đường chính được mở rộng theo quy hoạch liên kết các huyện trong tỉnh và lưu thông với các tỉnh bạn. Bảng 1. Hiện trạng đường giao thông của tỉnh Tiền Giang Phân theo cấp quản lý Năm 1996 Năm 2000 Năm 2005 1. Đường quốc lộ 4 tuyến/98,2 km 4 tuyến/139,3 km 4 tuyến/150 km 2. Đường tỉnh 19 tuyến/312,2 km 27 tuyến/380,09 km 28 tuyến/388,78 km 3. Đường nội ô thành phố Mỹ Tho 17 tuyến/18,36 km 12 tuyến/13,45km 13 tuyến/13,62 km 4. Đường nội ô Tp Mỹ Tho, TX Gò Công -TP Mỹ Tho 38 tuyến/18,74 km 38 tuyến/18,18 km 38 tuyến/18,18 km -TX Gò Công 24 tuyến/13,79 km 24 tuyến/10,39 km 24 tuyến/10,39 km 5. Đường nội ô TPMT, TXGC+7 Thị trấn 118 tuyến/75,06 km 111 tuyến/50,71km 115 tuyến/62,1 km 6. Đường huyện, đường liên xã 72 tuyến/385,86 km 115 tuyến/639,54 km 154 tuyến/82,89 km 7. Đường chuyên dùng 163,56 km 86,90 km 96,60 km Tổng cộng từ 1 đến 7 1085,83km 1338,56 km 1564,80 km 8. Đường giao thông nông thôn 3517,24/km 1988tuyến/3229,4km 2015tuyến/3623km Bảng 2. Mật độ đường bình quân trên diện tích lãnh thổ tỉnh Tiền Giang Không tính đường nông thôn Kể cả đường nông thôn -Năm 1996 là 0,458 km/km2 -Năm 1996 là 1,945 km/km2 -Năm 2000 là 0,565 km/km2 -Năm 2000 là 1,93 km/km2 -Năm 2005 là 0,661 km/km2 -Năm 2005 là 2,194 km/km2 Bảng 3. Thống kê kết cấu áo đường tỉnh Tiền Giang Chiều dài (km) Tổng số BTN, láng nhựa Cấp phối đá dăm Đấ t Năm 1996 1085,83 252,07 583,94 249,82 Tỉ lệ, % 23,22 53,77 23,01 Năm 2000 1338,56 244,66 899,44 194,46 Tỉ lệ, % 18,22 67,19 14,53 Năm 2005 1564,8 487,94 837,99 196,39 Tỉ lệ, % 31,19 53,55 12,55II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ĐỀ XUẤT KẾT CẤU MẶT ĐƯỜNG HỢP LÝ CHO TỈNH TIỀN GIANG 2.1. Cơ sở lý thuyết đề xuất kết ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
trình bày báo cáo cách trình bày báo cáo báo cáo ngành giao thông các công trình giao thông xây dựng cầu đườngTài liệu liên quan:
-
HƯỚNG DẪN THỰC TẬP VÀ VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
18 trang 359 0 0 -
Hướng dẫn trình bày báo cáo thực tập chuyên ngành
14 trang 290 0 0 -
Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp dành cho sinh viên đại học Ngành quản trị kinh doanh
20 trang 242 0 0 -
Đồ án: Nhà máy thủy điện Vĩnh Sơn - Bình Định
54 trang 223 0 0 -
23 trang 213 0 0
-
40 trang 201 0 0
-
Báo cáo môn học vi xử lý: Khai thác phần mềm Proteus trong mô phỏng điều khiển
33 trang 187 0 0 -
BÁO CÁO IPM: MÔ HÌNH '1 PHẢI 5 GIẢM' - HIỆN TRẠNG VÀ KHUYNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
33 trang 186 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế tuyến đường qua Thăng Bình và Hiệp Đức - Tỉnh Quảng Nam
0 trang 184 0 0