Báo cáo khoa học : Xác định tỷ lệ thích hợp trong cơ cấu sản xuất của cây thức ăn xanh và phương pháp phát triển cây cở chủ yếu cho chăn nuôi bò sữa ở một số vùng sinh thái khác nhau
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 212.55 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo luận văn - đề án báo cáo khoa học : xác định tỷ lệ thích hợp trong cơ cấu sản xuất của cây thức ăn xanh và phương pháp phát triển cây cở chủ yếu cho chăn nuôi bò sữa ở một số vùng sinh thái khác nhau, luận văn - báo cáo, báo cáo khoa học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo khoa học : Xác định tỷ lệ thích hợp trong cơ cấu sản xuất của cây thức ăn xanh và phương pháp phát triển cây cở chủ yếu cho chăn nuôi bò sữa ở một số vùng sinh thái khác nhau Xác nh t l thích h p trong cơ c u s n xu t c a cây th c ăn xanh và phương pháp phát tri n cây c ch y u cho chăn nuôi bò s a m t s vùng sinh thái khác nhau Nguy n Th Mùi1*; Nguy n Văn Quang1; Lê Xuân ông2 1 Vi n chăn nuôi; 2Trung tâm NC Bò và ng c Ba Vì *Tác gi liên h : Nguy n Th Mùi - B môn ng c và cây TĂ gia súc Vi n Chăn nuôi -Th y Phương - T liêm - Hà N i i n tho i: (04)8.386.130; Fax:(04)8.389.775; Email: Nguyenthimui@yahoo.com ABSTRACT Effect of different ratios of graminous grasses to leguminous grasses and cultivating method on yield and quality of grasses in eco-agricultural zonesThe study was carried out at 3 different dairy raising areas. Pho Yen. Thai Nguyen; Ba Vi. Ha Tay and Duc Trong. LamDong. Experimental varieties of Leucaena leucocephala K636 (L.L. K636) and Stylosanthes Plus (Stylo Plus) wereintroduced into the plantation of the Pennisetum purpureum Kingrass (P.P. Kingrass), Panicum maximum TD 58 (P.M.TD58) and Brachiaria Hybrid (B. Hybrid) at different cultivating mode (Separated pure areas and Inter-beds) withdifferent ratios of graminous to leguminous grasses.Two year results indicated that: introduction of L.L. K636 and Stylo Plus into grass plantation in the mode of“Separated pure areas” at area unit ratios: (1:1) was met the proportion of legume forage in the green roughage neededfor dairy cows from 20-30% and increased crude protein content of roughage (dry matter basic) from 10-11% to 13-15%. Water applied for forages in dry season (non regular basis) increased forage yield from 6.5 to 12% for Pho Yen,Ba Vi and Duc Trong, respectively. Use of 20 tonnes manure/ha/year increased forage yield upto 16-23%Keywords: grass/legume species, cultivation mode, manure, forage yield. tv nTrong khu v c ông Nam Châu á. b gi ng c P. Pupurseum. P. Maximum sp. Pangola. Paspalumdilatatum. Stylosanthes sp. và Avena sativa ư c ánh giá là phù h p cho các m c ích s d ng vàmùa v ã thúc y s tăng năng su t ng v t s ng trên m t ơn v di n tích t t i Nepal (DineshPariyar. 2000). H th ng ng c k t h p các gi ng u. th o như: P. M. cv.. Setaria. c Signal v iDesmodium intortum cv Greenleaf và Desmodium uncinatum. Stylosanthes …) ã tăng năng su t ng v t s ng t 2-3 lên n 4-4.5 bò th t/ha/năm (t 900 n 1100 kg/ha) Wong. C.C. & Chen. C.(2000). M t s gi ng c th o r t h a h n cho chăn nuôi bò s a. th t Panicum maximum. Brachiariadecumben. Pangola. Stylosanthes guianensis. Leucaena leucocephala. Desmodium intortum cvGreenleaf và Desmodium uncinatum cv Silverleaf phát tri n r t t t trên nhi u lo i t các vùngsinh thái khác nhau và hàng năm cho năng su t VCK c hoà th o t 15-30 và c h u 5-20 t n/haWong. C.C. (1999). Các gi ng c hoà th o P. Pupurseum sp.. P.M. TD58. P.M. Hamill. P.M.Common. P.M. Ciat 673 và các gi ng c u như L. Leucocephala Ipil Ipil. Centrocema pubecns.Stylo guanensis Cook ã ư c thi t l p r t thành công trong h th ng nông h t i Phippine. gópph n tăng năng su t v t nuôi d n n thu nh p cho các nông h tăng t 7-28% tuỳ thu c c àn(Moog và ctv.. 1998). Cây. c h u Leucaena leucocephala. Caliandra. Gliricidia. Flemingia.Desmodium ã ư c thi t l p xen k và có tr t t v i phương th c thu c t thâm canh trong h th ngcanh tác t d c (SALT 1 &SALT 2) t o ngu n th c ăn xanh gi u protein phân b cho chăn nuôigia súc r i u theo mùa v và c i t o t ch ng xói mòn (Moog và CTV. 2002). Kh i lương s nph m th c ăn xanh thô tăng 132% so v i ch tr ng s n ho c Stylo thu n và hàm lư ng nitơ trong t ã tăng 20kg/ha khi có s óng góp c a c Stylo (Natis. 1997. 1998). Tăng tr ng c a bò caohơn 42% khi k t h p nuôi dư ng c Voi v i c Stylo theo t l 50:50 (Anon. 1990). Stylo CIAT184 ã ư c ch n l c và phát tri n r t r ng rãi i trà trong s n xu t không nh ng làm th c ăn xanhvà ch bi n b t c cho chăn nuôi mà còn có nghĩa ph t ch ng xói mòn (Li - Menglin. YuangBo - Hua & Suttie. 1996) Vi t Nam hi n nay, m t s gi ng cây h u ư c s d ng làm th c ăn cho gia súc như Keo d uK636, KX2, K8, Cuningham, Gi ng Calliandra calothyrsus (Keo c i) ch a hàm lư ng protein khácao, kho ng 22-24.5% tính theo v t ch t khô (VCK) ư c s d ng như ngu n th c ăn gi u proteincho chăn nuôi, nâng cao dinh dư ng t và ang ư c tr ng r ng rãi t i m t s t nh trong c nư c(Nguy n Th Mùi và CTV. 2004; Lê Hà Châu.1999; Nguy n Ng c Hà. 1996). Tuy nhiên, nh ng k tqu nghiên c u trên ch mang tính nh l . Phương pháp phát tri n m r ng cây h u ra s n xu tchưa ư c nghiên c u. t t c các khu v c chăn nuôi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo khoa học : Xác định tỷ lệ thích hợp trong cơ cấu sản xuất của cây thức ăn xanh và phương pháp phát triển cây cở chủ yếu cho chăn nuôi bò sữa ở một số vùng sinh thái khác nhau Xác nh t l thích h p trong cơ c u s n xu t c a cây th c ăn xanh và phương pháp phát tri n cây c ch y u cho chăn nuôi bò s a m t s vùng sinh thái khác nhau Nguy n Th Mùi1*; Nguy n Văn Quang1; Lê Xuân ông2 1 Vi n chăn nuôi; 2Trung tâm NC Bò và ng c Ba Vì *Tác gi liên h : Nguy n Th Mùi - B môn ng c và cây TĂ gia súc Vi n Chăn nuôi -Th y Phương - T liêm - Hà N i i n tho i: (04)8.386.130; Fax:(04)8.389.775; Email: Nguyenthimui@yahoo.com ABSTRACT Effect of different ratios of graminous grasses to leguminous grasses and cultivating method on yield and quality of grasses in eco-agricultural zonesThe study was carried out at 3 different dairy raising areas. Pho Yen. Thai Nguyen; Ba Vi. Ha Tay and Duc Trong. LamDong. Experimental varieties of Leucaena leucocephala K636 (L.L. K636) and Stylosanthes Plus (Stylo Plus) wereintroduced into the plantation of the Pennisetum purpureum Kingrass (P.P. Kingrass), Panicum maximum TD 58 (P.M.TD58) and Brachiaria Hybrid (B. Hybrid) at different cultivating mode (Separated pure areas and Inter-beds) withdifferent ratios of graminous to leguminous grasses.Two year results indicated that: introduction of L.L. K636 and Stylo Plus into grass plantation in the mode of“Separated pure areas” at area unit ratios: (1:1) was met the proportion of legume forage in the green roughage neededfor dairy cows from 20-30% and increased crude protein content of roughage (dry matter basic) from 10-11% to 13-15%. Water applied for forages in dry season (non regular basis) increased forage yield from 6.5 to 12% for Pho Yen,Ba Vi and Duc Trong, respectively. Use of 20 tonnes manure/ha/year increased forage yield upto 16-23%Keywords: grass/legume species, cultivation mode, manure, forage yield. tv nTrong khu v c ông Nam Châu á. b gi ng c P. Pupurseum. P. Maximum sp. Pangola. Paspalumdilatatum. Stylosanthes sp. và Avena sativa ư c ánh giá là phù h p cho các m c ích s d ng vàmùa v ã thúc y s tăng năng su t ng v t s ng trên m t ơn v di n tích t t i Nepal (DineshPariyar. 2000). H th ng ng c k t h p các gi ng u. th o như: P. M. cv.. Setaria. c Signal v iDesmodium intortum cv Greenleaf và Desmodium uncinatum. Stylosanthes …) ã tăng năng su t ng v t s ng t 2-3 lên n 4-4.5 bò th t/ha/năm (t 900 n 1100 kg/ha) Wong. C.C. & Chen. C.(2000). M t s gi ng c th o r t h a h n cho chăn nuôi bò s a. th t Panicum maximum. Brachiariadecumben. Pangola. Stylosanthes guianensis. Leucaena leucocephala. Desmodium intortum cvGreenleaf và Desmodium uncinatum cv Silverleaf phát tri n r t t t trên nhi u lo i t các vùngsinh thái khác nhau và hàng năm cho năng su t VCK c hoà th o t 15-30 và c h u 5-20 t n/haWong. C.C. (1999). Các gi ng c hoà th o P. Pupurseum sp.. P.M. TD58. P.M. Hamill. P.M.Common. P.M. Ciat 673 và các gi ng c u như L. Leucocephala Ipil Ipil. Centrocema pubecns.Stylo guanensis Cook ã ư c thi t l p r t thành công trong h th ng nông h t i Phippine. gópph n tăng năng su t v t nuôi d n n thu nh p cho các nông h tăng t 7-28% tuỳ thu c c àn(Moog và ctv.. 1998). Cây. c h u Leucaena leucocephala. Caliandra. Gliricidia. Flemingia.Desmodium ã ư c thi t l p xen k và có tr t t v i phương th c thu c t thâm canh trong h th ngcanh tác t d c (SALT 1 &SALT 2) t o ngu n th c ăn xanh gi u protein phân b cho chăn nuôigia súc r i u theo mùa v và c i t o t ch ng xói mòn (Moog và CTV. 2002). Kh i lương s nph m th c ăn xanh thô tăng 132% so v i ch tr ng s n ho c Stylo thu n và hàm lư ng nitơ trong t ã tăng 20kg/ha khi có s óng góp c a c Stylo (Natis. 1997. 1998). Tăng tr ng c a bò caohơn 42% khi k t h p nuôi dư ng c Voi v i c Stylo theo t l 50:50 (Anon. 1990). Stylo CIAT184 ã ư c ch n l c và phát tri n r t r ng rãi i trà trong s n xu t không nh ng làm th c ăn xanhvà ch bi n b t c cho chăn nuôi mà còn có nghĩa ph t ch ng xói mòn (Li - Menglin. YuangBo - Hua & Suttie. 1996) Vi t Nam hi n nay, m t s gi ng cây h u ư c s d ng làm th c ăn cho gia súc như Keo d uK636, KX2, K8, Cuningham, Gi ng Calliandra calothyrsus (Keo c i) ch a hàm lư ng protein khácao, kho ng 22-24.5% tính theo v t ch t khô (VCK) ư c s d ng như ngu n th c ăn gi u proteincho chăn nuôi, nâng cao dinh dư ng t và ang ư c tr ng r ng rãi t i m t s t nh trong c nư c(Nguy n Th Mùi và CTV. 2004; Lê Hà Châu.1999; Nguy n Ng c Hà. 1996). Tuy nhiên, nh ng k tqu nghiên c u trên ch mang tính nh l . Phương pháp phát tri n m r ng cây h u ra s n xu tchưa ư c nghiên c u. t t c các khu v c chăn nuôi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
cơ cấu sản xuất cây thức ăn xanh chăn nuôi bò sữa nghiên cứu nông nghiệp kỹ thuật chăn nuôi giống vật nuôiiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Một số đặc điểm ngoại hình và sinh lý sinh dục của chuột lang nuôi làm động vật thí nghiệm
5 trang 137 0 0 -
5 trang 125 0 0
-
Giáo trình chăn nuôi gia cầm - Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
230 trang 71 1 0 -
Sổ tay Hướng dẫn phòng trị bệnh ký sinh trùng, bệnh nội khoa và nhiễm độc ở bò sữa: Phần 2
179 trang 70 0 0 -
Bài giảng Chăn nuôi trâu bò - Chương 4: Chăn nuôi trâu bò cái sinh sản
12 trang 67 0 0 -
NGHỀ CHĂN NUÔI NGAN AN TOÀN SINH HỌC
28 trang 66 0 0 -
Đặc Điểm Sinh Học Của Sò Huyết
5 trang 66 0 0 -
Giáo trình Chăn nuôi trâu bò (ĐH Nông nghiệp I HN) - Tài liệu tham khảo
3 trang 57 1 0 -
Hướng dẫn phối trộn thức ăn nuôi bò sữa
48 trang 49 1 0 -
Chăm sóc thỏ mẹ và thỏ mới sinh
3 trang 49 0 0