Báo cáo môn Kỹ thuật chiếu sáng: Đèn metal halide
Số trang: 35
Loại file: ppt
Dung lượng: 5.15 MB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Báo cáo môn Kĩ thuật chiếu sáng: Đèn metal halide có nội dung giới thiệu về đèn metal halide, đặc tính cấu tạo, các hãng sản xuất, ứng dụng của đèn metal halide và một số nội dung liên quan khác.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo môn Kỹ thuật chiếu sáng: Đèn metal halideTRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP HCM KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ MÔN: KĨ THUẬT CHIẾU SÁNG BÀI TIỂU LUẬN: ĐÈN METAL HALIDE GVHD : TRẦN ĐÌNH CƯƠNG SVTH : Vũ Đình Lĩnh Vũ Hải Đăng Đồng Mạnh Luân Ngô Ngọc Nam Nguyễn Thanh Phúc Nguyễn An Hưởng Trần Hồng Bình Nội Dung1. Giới Thiệu + Lịch sử phát triển. + Hình dạng.2. Đặc Tính + Cấu Tạo + Nguyên Lý + Đặc Tính + Ưu – Nhược Điểm3. Các Hãng + Việt Nam + Trên Thế Giới4. Ứng DụngLỊCH SỬ PHÁT TRIỂN 1912 Charles P. Steinmetz là người đầu tiên sử dụng muối halogen trong một đèn hơi thủy ngân. Ông đã sử dụng các hợp chất halogenua để sửa màu và đã thành công, nhưng ông không thể có được một ống hồ quang phù hợp. Nên nhiệt độ bị giảm và không đủ đốt các muối halogen. 1960 Một đèn MH đầu tiên 400w được sản xuất bởi General Electric (GE). Nó có các điện cực khởi động ở 2 đầu ống hồ quang, đây là lý do tại sao có hai dây dẫn lên đến đỉnh.Thiết kế này không còn được sử dụng. 1962 Robert Reiling tạo ra các đèn MH đáng tin cậy đầu tiên bằng áp dụng hơi thủy ngân áp suất cao. Đèn MH trở nên phổ biến và giá cũng bắt đầu rẻ hơn. Hình Dạng : rất đa dạngCẤU TẠO : BỘ ĐÈN METAL HALIDE Bóng đèn Ballast Bộ kích Tụ bù Chóa Cấu tạo và Chức năng linh kiệnBallast: là cuộn dây quấn quanh lõi thép, mắc nối tiếp với bóng đèn. Do hồ quang trong bóng đèn có trở kháng âm > có điện áp > dòng tăng rất nhanh tới khi vỡ bóng. => ổn định dòng, hạn chế sự tăng nhanh của dòngBallast điện tử + Tích hợp cả mạch kích, ballast, tụ bù. + Kích bóng bằng xung cao áp. + Ổn định dòng qua bóng.Bộ Kích + Tạo xung kích 3.5-5 kV để mồi đèn. + Khi đèn đã sáng thì kích ngưng làm việc.Tụ bù + Gắn song song với đèn + Nâng cos phi để giảm tổn thất của đènSơ đồ đấu dâyMã Ballast cùng với công suất đèn Cấu tạo bóng đèn : bộ phận chínhvỏ thủy tinh chịu nhiệt chất khí đặc biệtống hồ quang thạch anh.điện cực hình xoắn ốc giá đỡ hỗ trợ đế đèn Chthủyựng chịu c nhiệchđộ cao mà ệt, n hoạt vỏ ịu đ tinh đượ nhiệt, t ống sock nhi vẫ bằện cthéppmhoniken. ng. ốthori,ốớxúc ngân và Làngđượợ 2 ạ độngồ Ch đngcaremic chốkiểm bằhỗn h khnatri, đ riêng ể tit p ủkhóa điệ đi ng nickenởi ặcscandi, biệs vc ivà với ng n ực ế th y động ngoài ra ngày nayđầu làm ế ằng ể cản tia UV do đèn c, nó còn ch b tạo đ để cargon n ng, ch khởing ăn mòn. lưỡng kim. phát ra. ệt ạộ. chố động bằng rung.ươ chuyể m và ực d soát nhi đỐng hồ quang : có 2 loại Bằng thủy tinh Bằng gốm sứ thạch anh (caremic) Ưu điểm caremic so với thạch anh (T.A)- Nhiệt độ làm việc cao có thể trên 1500K (T.A 1200K) > áp suất hơi tăng > cường độ phát quang, chỉ số hoàn màu nâng cao.- Gốm có Al2O3 giảm Na ra bên ngoài > làm tăng tuổi thọ 20.000 giờ.- Kích thước, hình dạng ống đèn đèn có thể khống chế tốt (thạch anh độ đồng đều kém), độ đồng đều của sản phẩm tốt, hiệu suất sáng cao, màu sắc ổn định.- Loại lõi hồ quang hình ống có tuổi thọ thấp hơn hình cầu.Nguyên lý hoạt động : Khi cấp nguồn cho bộ đèn thì bộ kích đóng ngắt tạo điện áp cao làm cho các điện cực phóng điện (hồ quang) trong ống. Dưới nhiệt độ cao của hồ quang hơi thủy ngân bị ion hóa và bức xạ tia cực tím. Tia này phản ứng với hỗn hợp khí và muối kim loại bên trong ống dưới áp suất cao để phát ra ánh sáng nhìn thấy.nguyên lý khởi động Đặc Tính : – Dải công suất rộng từ 30, 50 cho đến 2000W – Quang hiệu từ 68-105lm/w – Chỉ số màu : Ra = 60 - 95 – Nhiệt độ màu 4000-6000 K – Hiệu suất 60 – 95 lm/W – Tuổi thọ trung bình từ 3000 – 20000 giờ Để nâng cao hiệu suất phát quang người ta nạp vào trong đèn một số các kim loại chẳng hạn như Sc – Na (scandium – natri), Tl-In- Na (thalium – indium – natri). Với mỗi hỗn hợp kim loại khác nhau thì phổ ánh sáng của đèn cũng khác nhau. Chẳng hạn Natri cho phổ màu vàng, Ti cho phổ màu xanh, Li cho phổ màu đỏ. Độ lớn phổ ánh sáng Bước sóng (nm)Ưu nhược điểm Ưu điểm: Công suất trải rộng : P = 35 – 3500W Quang hiệu cao : 65-120lm/w. Chỉ số màu cao Ra = 60-93 cho ánh sáng rực rỡ và màu sắc trung thực. Ánh sáng trắng (Tm = 4000 – 6000 K) Điều chỉnh ánh sáng chính xác hơn đèn TNCA Bóng Metal Halide với công nghệ 3 dải màu (sử dụng hỗn hợp muối 3 chất Natri – Thalium – Indium) mang đến chỉ số màu cao và kh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo môn Kỹ thuật chiếu sáng: Đèn metal halideTRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP HCM KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ MÔN: KĨ THUẬT CHIẾU SÁNG BÀI TIỂU LUẬN: ĐÈN METAL HALIDE GVHD : TRẦN ĐÌNH CƯƠNG SVTH : Vũ Đình Lĩnh Vũ Hải Đăng Đồng Mạnh Luân Ngô Ngọc Nam Nguyễn Thanh Phúc Nguyễn An Hưởng Trần Hồng Bình Nội Dung1. Giới Thiệu + Lịch sử phát triển. + Hình dạng.2. Đặc Tính + Cấu Tạo + Nguyên Lý + Đặc Tính + Ưu – Nhược Điểm3. Các Hãng + Việt Nam + Trên Thế Giới4. Ứng DụngLỊCH SỬ PHÁT TRIỂN 1912 Charles P. Steinmetz là người đầu tiên sử dụng muối halogen trong một đèn hơi thủy ngân. Ông đã sử dụng các hợp chất halogenua để sửa màu và đã thành công, nhưng ông không thể có được một ống hồ quang phù hợp. Nên nhiệt độ bị giảm và không đủ đốt các muối halogen. 1960 Một đèn MH đầu tiên 400w được sản xuất bởi General Electric (GE). Nó có các điện cực khởi động ở 2 đầu ống hồ quang, đây là lý do tại sao có hai dây dẫn lên đến đỉnh.Thiết kế này không còn được sử dụng. 1962 Robert Reiling tạo ra các đèn MH đáng tin cậy đầu tiên bằng áp dụng hơi thủy ngân áp suất cao. Đèn MH trở nên phổ biến và giá cũng bắt đầu rẻ hơn. Hình Dạng : rất đa dạngCẤU TẠO : BỘ ĐÈN METAL HALIDE Bóng đèn Ballast Bộ kích Tụ bù Chóa Cấu tạo và Chức năng linh kiệnBallast: là cuộn dây quấn quanh lõi thép, mắc nối tiếp với bóng đèn. Do hồ quang trong bóng đèn có trở kháng âm > có điện áp > dòng tăng rất nhanh tới khi vỡ bóng. => ổn định dòng, hạn chế sự tăng nhanh của dòngBallast điện tử + Tích hợp cả mạch kích, ballast, tụ bù. + Kích bóng bằng xung cao áp. + Ổn định dòng qua bóng.Bộ Kích + Tạo xung kích 3.5-5 kV để mồi đèn. + Khi đèn đã sáng thì kích ngưng làm việc.Tụ bù + Gắn song song với đèn + Nâng cos phi để giảm tổn thất của đènSơ đồ đấu dâyMã Ballast cùng với công suất đèn Cấu tạo bóng đèn : bộ phận chínhvỏ thủy tinh chịu nhiệt chất khí đặc biệtống hồ quang thạch anh.điện cực hình xoắn ốc giá đỡ hỗ trợ đế đèn Chthủyựng chịu c nhiệchđộ cao mà ệt, n hoạt vỏ ịu đ tinh đượ nhiệt, t ống sock nhi vẫ bằện cthéppmhoniken. ng. ốthori,ốớxúc ngân và Làngđượợ 2 ạ độngồ Ch đngcaremic chốkiểm bằhỗn h khnatri, đ riêng ể tit p ủkhóa điệ đi ng nickenởi ặcscandi, biệs vc ivà với ng n ực ế th y động ngoài ra ngày nayđầu làm ế ằng ể cản tia UV do đèn c, nó còn ch b tạo đ để cargon n ng, ch khởing ăn mòn. lưỡng kim. phát ra. ệt ạộ. chố động bằng rung.ươ chuyể m và ực d soát nhi đỐng hồ quang : có 2 loại Bằng thủy tinh Bằng gốm sứ thạch anh (caremic) Ưu điểm caremic so với thạch anh (T.A)- Nhiệt độ làm việc cao có thể trên 1500K (T.A 1200K) > áp suất hơi tăng > cường độ phát quang, chỉ số hoàn màu nâng cao.- Gốm có Al2O3 giảm Na ra bên ngoài > làm tăng tuổi thọ 20.000 giờ.- Kích thước, hình dạng ống đèn đèn có thể khống chế tốt (thạch anh độ đồng đều kém), độ đồng đều của sản phẩm tốt, hiệu suất sáng cao, màu sắc ổn định.- Loại lõi hồ quang hình ống có tuổi thọ thấp hơn hình cầu.Nguyên lý hoạt động : Khi cấp nguồn cho bộ đèn thì bộ kích đóng ngắt tạo điện áp cao làm cho các điện cực phóng điện (hồ quang) trong ống. Dưới nhiệt độ cao của hồ quang hơi thủy ngân bị ion hóa và bức xạ tia cực tím. Tia này phản ứng với hỗn hợp khí và muối kim loại bên trong ống dưới áp suất cao để phát ra ánh sáng nhìn thấy.nguyên lý khởi động Đặc Tính : – Dải công suất rộng từ 30, 50 cho đến 2000W – Quang hiệu từ 68-105lm/w – Chỉ số màu : Ra = 60 - 95 – Nhiệt độ màu 4000-6000 K – Hiệu suất 60 – 95 lm/W – Tuổi thọ trung bình từ 3000 – 20000 giờ Để nâng cao hiệu suất phát quang người ta nạp vào trong đèn một số các kim loại chẳng hạn như Sc – Na (scandium – natri), Tl-In- Na (thalium – indium – natri). Với mỗi hỗn hợp kim loại khác nhau thì phổ ánh sáng của đèn cũng khác nhau. Chẳng hạn Natri cho phổ màu vàng, Ti cho phổ màu xanh, Li cho phổ màu đỏ. Độ lớn phổ ánh sáng Bước sóng (nm)Ưu nhược điểm Ưu điểm: Công suất trải rộng : P = 35 – 3500W Quang hiệu cao : 65-120lm/w. Chỉ số màu cao Ra = 60-93 cho ánh sáng rực rỡ và màu sắc trung thực. Ánh sáng trắng (Tm = 4000 – 6000 K) Điều chỉnh ánh sáng chính xác hơn đèn TNCA Bóng Metal Halide với công nghệ 3 dải màu (sử dụng hỗn hợp muối 3 chất Natri – Thalium – Indium) mang đến chỉ số màu cao và kh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kỹ thuật chiếu sáng Điện dân dụng Điện công nghiệp Thiết kế chiếu sáng Đèn metal halide Kỹ thuật điệnTài liệu liên quan:
-
58 trang 335 2 0
-
Kỹ Thuật Đo Lường - TS. Nguyễn Hữu Công phần 6
18 trang 306 0 0 -
Giáo trình Kỹ thuật điện tử (Nghề: Điện công nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2023)
239 trang 246 0 0 -
Giáo trình Kỹ thuật điện (Nghề: Điện tử công nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới
124 trang 239 2 0 -
Luận văn: Thiết kế xây dựng bộ đếm xung, ứng dụng đo tốc độ động cơ trong hệ thống truyền động điện
63 trang 238 0 0 -
Đồ án môn Điện tử công suất: Thiết kế mạch DC - DC boost converter
14 trang 238 0 0 -
Đề tài Thiết kế chiếu sáng xưởng cơ khí
13 trang 236 0 0 -
79 trang 231 0 0
-
Đồ án cung cấp điện: Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho xí nghiệp công nghiệp
108 trang 221 0 0 -
Đồ án: Kỹ thuật xử lý ảnh sử dụng biến đổi Wavelet
41 trang 220 0 0