Báo cáo Một số vấn đề về thoả thuận hạn chế cạnh tranh
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 167.38 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Một số vấn đề về thoả thuận hạn chế cạnh tranh Các thông tư liên tịch hay các nghị quyết của Hội đồng thẩm phán Toà án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một hoặc một số điều luật của BLHS; các luật thuộc các lĩnh vực khác nhau mà trong đó có các điều luật có thể được viện dẫn đến khi áp dụng một điều luật cụ thể của BLHS.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo " Một số vấn đề về thoả thuận hạn chế cạnh tranh " nghiªn cøu - trao ®æi Ths. Vò §Æng H¶i YÕn *C nh tranh là m t quy lu t t t y u c a n n kinh t th trư ng. Hi n tư ng c nhtranh t n t i và phát tri n t nhiên ngay c v v trí c a mình trên nh ng th trư ng liên quan nh t nh, trư c nh ng i th c nh tranh hi n có ho c ti m năng, ó là m tkhi pháp lu t không th a nh n nó. Vi c pháp nhóm i tư ng kinh doanh t ra m t slu t th a nh n có c nh tranh và ưa ra nh ng tho thu n nh m m c ích h n ch s c nhquy nh i u ch nh i v i c nh tranh ch tranh c a các i th khác.góp ph n phân chia c nh tranh thành nh ng Lí do t n t i h p lí c a các tho thu nlo i mang tính ch t khác nhau như c nh h n ch c nh tranh chính là vi c ch th c atranh t do hay c nh tranh có s i u ti t; nh ng tho thu n này xây d ng nh ng thoc nh tranh hoàn h o hay c nh tranh không thu n trên n n t ng s thành công c a mìnhhoàn h o; c nh tranh lành m nh và c nh trên thương trư ng. Nh ng tho thu n gi atranh không lành m nh. nh ng ch th kinh doanh hùng m nh v a có S t n t i c a các tho thu n h n ch ý nghĩa như m t s ch ng minh v th c ac nh tranh, vì th cũng là m t i u t t y u. mình trong n n kinh t , v a có ý nghĩa h nSau m t quá trình phát tri n nh t nh, trong ch s xâm nh p c a nh ng ch th khácn n kinh t s có s phân hoá rõ r t gi a các vào th trư ng s n có c a nh ng ch th kinh i tư ng kinh doanh, xu t hi n m t s i doanh này. Quy lu t c nh tranh c a n n kinhtư ng kinh doanh mang trong mình ti m l c t th trư ng chính là ch t xúc tác m nh mkinh doanh m nh m . Bên c nh ó, cũng có nh t cho s ra i c a nh ng tho thu n h nnh ng i tư ng kinh doanh i ch m l i phía ch c nh tranh. Theo quy lu t, ch th c asau, s d ng nh ng cơ h i kinh doanh còn nh ng tho thu n h n ch c nh tranh thư ngl i t n t i. Quy lu t c nh tranh th hi n rõ là nh ng doanh nhân th ng lĩnh ho c cùngnét nh t ch , các i tư ng kinh doanh nh nhau chia s v trí th ng lĩnh trong m t thho c kém ưu th luôn luôn tìm và t o ra các trư ng nh t nh. N i dung c a các thocơ h i vươn xa hơn và n u vi c làm này thu n h n ch c nh tranh thư ng là các bênthành công, các i tư ng kinh doanh này dù th ng nh t dùng m t s bi n pháp h nvô tình hay h u ý cũng ã thách th c các i ch kh năng c nh tranh c a các bên khôngtư ng kinh doanh ang chi m ưu th trên ph i là thành viên c a tho thu n. S tácthương trư ng. Các ch th kinh doanh ng c a Nhà nư c trong vi c ng tìnhm nh, do tác ng c a quy lu t c nh tranh sdùng m i cách b o v t t nh t quy n l i * Gi ng viên Khoa pháp lu t kinh tmà mình ã có. M t trong nh ng cách b o Trư ng i h c Lu t Hà N iT¹p chÝ luËt häc sè 6/2006 57 nghiªn cøu - trao ®æiho c cho phép m t s doanh nghi p quan nhiên, i u ch nh hành vi này c a cáctr ng ưa ra nh ng tho thu n phát tri n ch th kinh doanh thì pháp lu t ph i nh nho c h n ch s c nh tranh c a các i th di n ư c th nào là nh ng tho thu n h nnư c ngoài cũng là m t trong nh ng con ch c nh tranh. ư ng hình thành nên nh ng tho thu n h n Khi nghiên c u v khái ni m tho thu nch c nh tranh. V nguyên t c, s t n t i c a h n ch c nh tranh, c n xem xét c m tnh ng tho thu n h n ch c nh tranh này là tho thu n h n ch c nh tranh. C m t nàyh p lí và pháp lu t ph i công nh n và i u ư c dùng ch s thông ng c a m t sch nh t m vĩ mô. ch th kinh doanh có nh ng l i th trên Dư i góc kinh t , các tho thu n ki u nh ng th trư ng nh t nh mà n i dung c anày là bi u hi n c a vi c các bên t b o v nh ng tho thu n này nh m vào vi c duy trìquy n l i c a mình trong quá trình ti n hành và ti p t c nâng cao hơn n a v th c a cácho t ng kinh doanh trên thương trư ng và thành viên c a tho thu n ng th i h n chchúng mang l i nh ng hi u qu nh t nh cho c nh tranh c a các i th c nh tranh khác.n n kinh t . Vì th , nh ng tho thu n này Tho thu n h n ch c nh tranh có th là thohoàn toàn có th ư c ch p nh n trong m t thu n gi a các tác nhân kinh t n m v trígi i h n n u t i gi i h n ó chúng không làm ngang nhau trong chu trình s n xu t ho ch n ch m t cách nghiêm tr ng kh năng phân ph i (các nhà s n xu t v i nhau ho cc nh tranh c a các bên th ba. Tuy nhiên, các nhà phân ph i v i nhau) ho c là thoranh gi i gi a nh ng tho thu n h n ch c nh thu n gi a các tác nhân kinh t n m v trítranh h p pháp và b t h p pháp là r t m ng khác ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo " Một số vấn đề về thoả thuận hạn chế cạnh tranh " nghiªn cøu - trao ®æi Ths. Vò §Æng H¶i YÕn *C nh tranh là m t quy lu t t t y u c a n n kinh t th trư ng. Hi n tư ng c nhtranh t n t i và phát tri n t nhiên ngay c v v trí c a mình trên nh ng th trư ng liên quan nh t nh, trư c nh ng i th c nh tranh hi n có ho c ti m năng, ó là m tkhi pháp lu t không th a nh n nó. Vi c pháp nhóm i tư ng kinh doanh t ra m t slu t th a nh n có c nh tranh và ưa ra nh ng tho thu n nh m m c ích h n ch s c nhquy nh i u ch nh i v i c nh tranh ch tranh c a các i th khác.góp ph n phân chia c nh tranh thành nh ng Lí do t n t i h p lí c a các tho thu nlo i mang tính ch t khác nhau như c nh h n ch c nh tranh chính là vi c ch th c atranh t do hay c nh tranh có s i u ti t; nh ng tho thu n này xây d ng nh ng thoc nh tranh hoàn h o hay c nh tranh không thu n trên n n t ng s thành công c a mìnhhoàn h o; c nh tranh lành m nh và c nh trên thương trư ng. Nh ng tho thu n gi atranh không lành m nh. nh ng ch th kinh doanh hùng m nh v a có S t n t i c a các tho thu n h n ch ý nghĩa như m t s ch ng minh v th c ac nh tranh, vì th cũng là m t i u t t y u. mình trong n n kinh t , v a có ý nghĩa h nSau m t quá trình phát tri n nh t nh, trong ch s xâm nh p c a nh ng ch th khácn n kinh t s có s phân hoá rõ r t gi a các vào th trư ng s n có c a nh ng ch th kinh i tư ng kinh doanh, xu t hi n m t s i doanh này. Quy lu t c nh tranh c a n n kinhtư ng kinh doanh mang trong mình ti m l c t th trư ng chính là ch t xúc tác m nh mkinh doanh m nh m . Bên c nh ó, cũng có nh t cho s ra i c a nh ng tho thu n h nnh ng i tư ng kinh doanh i ch m l i phía ch c nh tranh. Theo quy lu t, ch th c asau, s d ng nh ng cơ h i kinh doanh còn nh ng tho thu n h n ch c nh tranh thư ngl i t n t i. Quy lu t c nh tranh th hi n rõ là nh ng doanh nhân th ng lĩnh ho c cùngnét nh t ch , các i tư ng kinh doanh nh nhau chia s v trí th ng lĩnh trong m t thho c kém ưu th luôn luôn tìm và t o ra các trư ng nh t nh. N i dung c a các thocơ h i vươn xa hơn và n u vi c làm này thu n h n ch c nh tranh thư ng là các bênthành công, các i tư ng kinh doanh này dù th ng nh t dùng m t s bi n pháp h nvô tình hay h u ý cũng ã thách th c các i ch kh năng c nh tranh c a các bên khôngtư ng kinh doanh ang chi m ưu th trên ph i là thành viên c a tho thu n. S tácthương trư ng. Các ch th kinh doanh ng c a Nhà nư c trong vi c ng tìnhm nh, do tác ng c a quy lu t c nh tranh sdùng m i cách b o v t t nh t quy n l i * Gi ng viên Khoa pháp lu t kinh tmà mình ã có. M t trong nh ng cách b o Trư ng i h c Lu t Hà N iT¹p chÝ luËt häc sè 6/2006 57 nghiªn cøu - trao ®æiho c cho phép m t s doanh nghi p quan nhiên, i u ch nh hành vi này c a cáctr ng ưa ra nh ng tho thu n phát tri n ch th kinh doanh thì pháp lu t ph i nh nho c h n ch s c nh tranh c a các i th di n ư c th nào là nh ng tho thu n h nnư c ngoài cũng là m t trong nh ng con ch c nh tranh. ư ng hình thành nên nh ng tho thu n h n Khi nghiên c u v khái ni m tho thu nch c nh tranh. V nguyên t c, s t n t i c a h n ch c nh tranh, c n xem xét c m tnh ng tho thu n h n ch c nh tranh này là tho thu n h n ch c nh tranh. C m t nàyh p lí và pháp lu t ph i công nh n và i u ư c dùng ch s thông ng c a m t sch nh t m vĩ mô. ch th kinh doanh có nh ng l i th trên Dư i góc kinh t , các tho thu n ki u nh ng th trư ng nh t nh mà n i dung c anày là bi u hi n c a vi c các bên t b o v nh ng tho thu n này nh m vào vi c duy trìquy n l i c a mình trong quá trình ti n hành và ti p t c nâng cao hơn n a v th c a cácho t ng kinh doanh trên thương trư ng và thành viên c a tho thu n ng th i h n chchúng mang l i nh ng hi u qu nh t nh cho c nh tranh c a các i th c nh tranh khác.n n kinh t . Vì th , nh ng tho thu n này Tho thu n h n ch c nh tranh có th là thohoàn toàn có th ư c ch p nh n trong m t thu n gi a các tác nhân kinh t n m v trígi i h n n u t i gi i h n ó chúng không làm ngang nhau trong chu trình s n xu t ho ch n ch m t cách nghiêm tr ng kh năng phân ph i (các nhà s n xu t v i nhau ho cc nh tranh c a các bên th ba. Tuy nhiên, các nhà phân ph i v i nhau) ho c là thoranh gi i gi a nh ng tho thu n h n ch c nh thu n gi a các tác nhân kinh t n m v trítranh h p pháp và b t h p pháp là r t m ng khác ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
hạn chế cạnh tranh hệ thống pháp luật kinh nghiệm quốc tế phương hướng hoàn thiện nghiên cứu pháp luật khoa học luật xây dựng pháp luậtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Pháp luật đại cương: Phần 1 - ThS. Đỗ Văn Giai, ThS. Trần Lương Đức
103 trang 999 4 0 -
Tổng hợp các vấn đề về Luật Dân sự
113 trang 281 0 0 -
Bài thuyết trình Chi trả dịch vụ môi trường: Kinh nghiệm quốc tế
19 trang 245 0 0 -
CẢI CÁCH TÒA ÁN–TRỌNG TÂM CỦA CẢI CÁCH TƯ PHÁP
4 trang 127 0 0 -
30 trang 118 0 0
-
Giáo trình Pháp luật đại cương (Tái bản lần thứ 5) : Phần 1 - Nguyễn Hợp Toàn
194 trang 103 0 0 -
12 trang 93 0 0
-
Một số nội dung hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế
8 trang 88 0 0 -
Bài giảng Luật kinh doanh: Chương 2 (phần 2) - Pháp luật về chủ thể kinh doanh
14 trang 64 0 0 -
Báo cáo Một số ý kiến về sửa đổi pháp lệnh hợp đồng kinh tế
5 trang 63 0 0