Danh mục

Báo cáo một trường hợp nhiễm sán echinostoma sp ở người

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 584.92 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết báo cáo một trường hợp bệnh nhân có triệu chứng tiêu chảy và đau bụng tại bệnh viện Pháp - Việt, TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu với mục tiêu: Xác định tên ký sinh trùng của mẫu bệnh phẩm được gắp từ trực tràng của bệnh nhân tiêu chảy và đau bụng. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo một trường hợp nhiễm sán echinostoma sp ở người Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012 BÁO CÁO MỘT TRƯỜNG HỢP NHIỄM SÁN ECHINOSTOMA SP Ở NGƯỜI Phan Anh Tuấn*, Lê Thị Xuân*, Trần Thị Huệ Vân*,Vũ Thị Hiếu*, Nguyễn Thi Nghĩa** TÓM TẮT Mục tiêu: Xác định tên ký sinh trùng của mẫu bệnh phẩm được gắp từ trực tràng của bệnh nhân tiêu chảy và đau bụng. Đối tượng phương pháp: Báo cáo một trường hợp bệnh nhân có triệu chứng tiêu chảy và đau bụng tại bệnh viện Pháp - Việt, TP. Hồ Chí Minh. Kết quả: Mẫu bệnh phẩm có kích thước 4,2mm x 1,6mm. Quan sát vi thể cho thấy võ phần thân trước có gai, hai bên thân là các tuyến sinh noãn hoàng, ở giữa là tử cung chứa trứng. Trứng giống trứng sán lá lớn, kích thước 114mcm x 59mcm. Kết luận: Đây là sán lá ruột Echinostoma sp Từ khóa: Echinostoma sp, đau bụng, tiêu chảy ABSTRACT A HUMAN CASE OF ECHINOSTOMA SP INFECTION Phan Anh Tuan, Le Thi Xuan, Tran Thi Hue Van, Vu Thi Hieu, Nguyen Thi Nghia * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 1 - 2012: 44 - 47 Objectives: To identify the name of parasite from rectum of patient with symptoms of diarrhea and abdominal pain. Method: Case report study of patient with symptoms of diarrhea and abdominal pain at FV Hospital Ho Chi Minh city. Results: The size of sample was 4.2mm x 1.6mm. Microscopic observation: It had spiny tegument at anterior part and extensive vitelline follicles are laterally situated, the uterus filled with eggs. The eggs of this parasite appear almost identical and are difficult to differentiate from the eggs of Fasciolopsis sp and Fasciola sp, dimension 114mcm x 59mcm. Conclusion: Microscopic observation leads to diagnosis this parasite, it was Echinostoma sp Key words: Echinostoma sp, diarrhea, abdominal pain GIỚI THIỆU Trong cuộc sống hằng ngày, do điều kiện sống, vệ sinh môi trường, do ăn uống thức ăn sống hoặc nấu không chín, người có thể nhiễm các loài sán lá. Trên thế giới có khoảng 750 triệu người đang sống trong vùng dịch và 40 triệu người nhiễm sán lá gồm sán lá ở gan (Fasciola, Opisthorchis, Chlonorchis), sán lá phổi (Paragonimus) và sán lá ruột (Echinostoma, Fasciolopsis, Heterophyids)(7, 8). Chúng tôi báo cáo một trường hợp người nhiễm sán lá ruột Echinostoma sp. tại Bệnh viện Pháp -Việt Tp. Hồ Chí Minh. * Bộ môn Ký sinh học Khoa Y Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh ** Bệnh viện Pháp - Việt Tp. Hồ Chí Minh Tác giả liên lạc: PGS.TS.BS. Phan Anh Tuấn ĐT: 0908686277 44 Email: drtuandhyd@yahoo.com Chuyên Đề Ký Sinh Trùng Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012 Lịch sử 1907: ca bệnh do E. ilocanum đầu tiên được Garrison ghi nhận từ tù nhân ở Manila(1). 1911-1915 Leiper mô tả hình dạng và sinh học của sán trưởng thành nhiễm người và các động vật có vú tại Đông Dương 1948 Bone, Bras, Lie Kian Joe báo cáo các bệnh nhân tâm thần nhiễm E. ilocanum ở Java(1) Ký sinh trùng học và chu trình phát triển Sán lá ruột Echinostoma sp thuộc ngành Platyhelminthes, lớp Trematoda, bộ Echinostomada họ Echinostomatidae. Có 40 giống Echinostoma và 400 loài gây bệnh ở chim, động vật có vú. Có khoảng 10 loài ký sinh ở người như Echinostoma cinetorchis, E. hortense, E. revolutum, E. ilocanum E. Perfoliatum, E. malayanum, Echinostoma melis (E. jassyense), E. lindoense, E. Recurvatum(6) Về hình thể (echino” = gai, “stoma” = miệng), sán trưởng thành dài khoảng 6,5mm 12mm, chiều rộng độ 1mm - 2mm tùy loài. Sán có đĩa hút miệng và đĩa hút bụng. Sán có hàng móc ở vòng đầu, chóp đầu hoặc quanh đĩa hút miệng. Thân sán có các tuyến sinh noãn hoàng; tử cung chứa trứng ở phía trước, phía sau là 2 khối tinh hoàn và buồng trứng. Khối tinh hoàn có thể hình bầu dục hoặc chia thùy. Định danh: dựa vào vị trí và số lượng gai để định danh loài như sau(1, 4 6, 8, 9): (A) (B) Hình 1: Vị trí gai ở đầu sán lá ruột Echinostoma sp (A) Gai ở vòng (B)Gai quanh đĩa hút miệng Bảng 1: số lượng gai và vị trí gai ở đầu sán lá ruột Echinostoma sp Sán lá ruột Echinostoma ilocanum Echinostoma revolutum Echinostoma trivolvis Số gai Vị trí 49-51 chóp 37 quanh đĩa hút miệng 37 vòng Chuyên Đề Ký Sinh Trùng Sán lá ruột Echinostoma cinetorchis Echinostoma hortense Echinostoma malayanum Echinostoma melis (E. jassyense) Echinostoma lindoense Echinostoma recurvatum Echinostoma perfoliatus Nghiên cứu Y học Số gai Vị trí 37 chóp 27-28 vòng 43 quanh đĩa hút miệng 27 quanh đĩa hút miệng 37 45 24 vòng đỉnh quanh đĩa hút miệng Về chu trình phát triển, tùy theo loài, sán trưởng thành ký sinh trong ruột non hoặc trực tràng của các ký chủ vĩnh viễn. Ký chủ vĩnh viễn là chim (cò...), động vật ăn thịt (chó mèo...), gặm nhấm (chuột...) và người. Sán đẻ trứng chưa có phôi theo phân ra ngoài và phát triển trong nước, độ 10 ngày sau trứng nở ấu trùng lông bơi trong nước; sau đó xâm nhập vào ký chủ trung gian thứ nhất là ốc. Trong cơ thể ốc, ấu trùng lông phát triển qua các giai đoạn bào tử nang, redia thế hệ 1 và redia 2 cuối cùng là ấu trùng đuôi. Thời gian ấu trùng lôn ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: