Báo cáo nghiên cứu khoa học cấp trường: Tính vị chủng tiêu dùng và sự sẵn lòng mua hàng ngoại của người tiêu dùng: trường hợp các mặt hàng sữa bột, trái cây và dược phẩm
Số trang: 91
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.29 MB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Báo cáo nghiên cứu khoa học cấp trường: Tính vị chủng tiêu dùng và sự sẵn lòng mua hàng ngoại của người tiêu dùng: trường hợp các mặt hàng sữa bột, trái cây và dược phẩm kiểm định thang đo CETSCALE trong trường hợp người tiêu dùng Việt Nam; xác định ảnh hưởng của các yếu tố nhân khẩu học đến tính vị chủng của người tiêu dùng; xác định tác động của tính vị chủng tiêu dùng, chất lượng cảm nhận, giá cả cảm nhận đến sự sẵn lòng mua hàng ngoại.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo nghiên cứu khoa học cấp trường: Tính vị chủng tiêu dùng và sự sẵn lòng mua hàng ngoại của người tiêu dùng: trường hợp các mặt hàng sữa bột, trái cây và dược phẩm Y BAN NHÂN DÂN TNH AN GIANG TRƯ NG I H C AN GIANG TÀI NGHIÊN C U KHOA H C C P TRƯ NG Báo cáo nghiên c uTÍNH V CH NG TIÊU DÙNG VÀ S S N LÒNG MUA HÀNG NGO I C A NGƯ I TIÊU DÙNG: TRƯ NG H P CÁC M T HÀNG S A B T, TRÁI CÂY VÀ DƯ C PH M Ch nhi m tài: ThS. Nguy n Thành Long TRUNG TÂM NGHIÊN C U & PHÁT TRI N NÔNG THÔNBan Giám hi u Lãnh o Trung tâm Ch nhi m tài 10-2012iiL i c m ơnL i c m ơn u tiên, tôi xin ư c g i n cô Nguy n B o Kim Trinh (Trư ng i h cAn Giang) vì nh ng n l c thu th p d li u, thông tin u tiên cho thi t k nghiên c unày và tr c ti p tri n khai i u tra qua b n h i t i TP. Long Xuyên.K n, tôi trân tr ng c m ơn TS. Tr n Th Kim Loan vì s h tr áng quí v tài li uphân tích nh lư ng b ng SEM cũng như truy n t các kinh nghi m th c hành c amình.Tôi chân thành c m ơn PGS.TS Lê Nguy n H u (Trư ng i h c Bách KhoaTPHCM) vì s h tr các tài li u nghiên c u và tư v n phân tích a bi n.Cu i cùng, xin c m ơn anh Tr n Văn Hòa, cô Nguy n Th Ki u Nga ( i h c ngTháp) ã không qu n khó khăn tri n khai i u tra t i th trư ng Tp. Cao Lãnh ph c vcho nghiên c u này. iiiivTóm t tH qu d th y nh t c a toàn c u hóa và t do hóa thương m i là s hi n di n c ahàng ngo i trên th trư ng Vi t Nam, t các s n ph m công ngh cao như i n- i n t n thông d ng như các lo i th c ph m ã ch bi n, th m chí c s n ph m ư c xemlà th m nh c a Vi t nam như nông s n.Tính v ch ng tiêu dùng, m t nhân t tâm lý xã h i, ư c xem là m t hàng rào phi kthu t, hình thành b i thái e ng i các tác ng x u c a hàng ngo i n kinh t trongnư c. Shimp & Sharma (1987) ã thi t l p thang o CETSCALE ơn hư ng g m 17m c o o lư ng tính v ch ng tiêu dùng. CETSCALE ã ư c nhi u nghiên c uth c ti n ki m nh giá tr .Tính v ch ng tiêu dùng c a ngư i Vi t Nam g m các thành ph n nào, cao hay th pvà có tác ng n s s n lòng mua hàng ngo i hay không, tác ng này có khác nhautheo lo i hàng hóa hay không? Trên cơ s thang o CETSCALE và lư c kh o m t snghiên c u th c ti n, m t mô hình cùng các gi thuy t liên quan ư c xu t trl i các câu h i này. Mô hình g m 04 khái ni m: (1) tính v ch ng tiêu dùng, (2) giá cc m nh n, (3) ch t lư ng c m nh n, (4) s s n lòng mua hàng ngo i. Trong ó, tính vch ng tiêu dùng ư c ư c kỳ v ng tác ng dương n giá c c m nh n, tác ngâm n ch t lư ng c m nh n và s s n lòng mua hàng ngo i. Các hàng hóa c th ư c ch n là: (1) s a b t cho tr em, (2) trái cây, (3) dư c ph m.Nghiên c u ư c tri n khai qua 2 bư c: (1) sơ b nh tính, dùng k thu t ph ng v ntr c di n v i khung bán c u trúc và (2) chính th c nh lư ng, thu th p d li u b ngb n h i, d li u ư c thu th p qua l y m u (thu n ti n) t hơn 800 ngư i tiêu dùnghai thành ph Long Xuyên và Cao Lãnh, sau ó, mô hình và gi thuy t ư c ki m nh b ng công c SEM (structural equation modeling).Nghiên c u này mang l i các k t qu chính sau ây. M t là, thang o CETSCALE 17m c o không còn gi tính ơn hư ng và s toàn v n m c o trong ng c nh nghiênc u. Thang o này ư c ki m nh giá tr v i 2 thành ph n có ý nghĩa là V ch ngtiêu dùng i v i hàng n i (03 m c o) và V ch ng tiêu dùng i v i hàng ngo i (04m c o), tính v ch ng tiêu dùng là m t khái ni m n b c 2. Hai là, tính v ch ng tiêudùng không có tác ng áng k n th m nh ch t lư ng hàng ngo i trong c ba m thàng ư c i u tra. Nói khác i, m c v ch ng ngư i tiêu dùng Vi t không làm m ttính khách quan khi ánh giá ch t lư ng hàng ngo i. Tính v ch ng làm cho giá cc m nh n c a ngư i tiêu dùng Vi t i v i hàng ngo i có xu hư ng t hơn cũng ch ư c xác nh n trư ng h p dư c ph m. Ba là, tính v ch ng tiêu dùng có tác ngtiêu c c n s s n lòng mua hàng ngo i s a b t và dư c ph m, hai m t hàng ư ccho là có s vư t tr i c a ch t lư ng hàng ngo i, ch t lư ng này ư c n t côngngh tiên ti n, hi n i. i v i trái cây, m t hàng nông s n ư c xem là th m nhc a Vi t Nam, tính v ch ng không có tác ng gì n ý nh mua trái cây ngo i. B nlà, ch t lư ng là y u t hàng u cho s s n lòng mua, giá c là y u t không quantr ng, ã ư c kh ng nh c ba m t hàng.Có th nói ch t lư ng là quan tr ng nh t i v i ngư i tiêu dùng Vi t, nó nh hư ngtr c ti p n ý nh mua và không ch u s ánh giá thiên v c a tính v ch ng. Do v y, i u nhà qu n tr c n t p trung hàng u là c i ti n, duy trì và thông tin ch t lư ng n vngư i tiêu dùng. Tính v ch ng tiêu dùng có th nh hư ng quy t nh mua, nhưng tác ng là không như nhau i v i các m t hàng khác nhau. Nhi u kh năng, các m thàng truy n th ng, th m nh như nông th y s n, vi c truy n thông “ngư i Vi t dùnghàng Vi t” là không th b o m hi u qu . Ngoài ra, do m c v ch ng c a khách hàn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo nghiên cứu khoa học cấp trường: Tính vị chủng tiêu dùng và sự sẵn lòng mua hàng ngoại của người tiêu dùng: trường hợp các mặt hàng sữa bột, trái cây và dược phẩm Y BAN NHÂN DÂN TNH AN GIANG TRƯ NG I H C AN GIANG TÀI NGHIÊN C U KHOA H C C P TRƯ NG Báo cáo nghiên c uTÍNH V CH NG TIÊU DÙNG VÀ S S N LÒNG MUA HÀNG NGO I C A NGƯ I TIÊU DÙNG: TRƯ NG H P CÁC M T HÀNG S A B T, TRÁI CÂY VÀ DƯ C PH M Ch nhi m tài: ThS. Nguy n Thành Long TRUNG TÂM NGHIÊN C U & PHÁT TRI N NÔNG THÔNBan Giám hi u Lãnh o Trung tâm Ch nhi m tài 10-2012iiL i c m ơnL i c m ơn u tiên, tôi xin ư c g i n cô Nguy n B o Kim Trinh (Trư ng i h cAn Giang) vì nh ng n l c thu th p d li u, thông tin u tiên cho thi t k nghiên c unày và tr c ti p tri n khai i u tra qua b n h i t i TP. Long Xuyên.K n, tôi trân tr ng c m ơn TS. Tr n Th Kim Loan vì s h tr áng quí v tài li uphân tích nh lư ng b ng SEM cũng như truy n t các kinh nghi m th c hành c amình.Tôi chân thành c m ơn PGS.TS Lê Nguy n H u (Trư ng i h c Bách KhoaTPHCM) vì s h tr các tài li u nghiên c u và tư v n phân tích a bi n.Cu i cùng, xin c m ơn anh Tr n Văn Hòa, cô Nguy n Th Ki u Nga ( i h c ngTháp) ã không qu n khó khăn tri n khai i u tra t i th trư ng Tp. Cao Lãnh ph c vcho nghiên c u này. iiiivTóm t tH qu d th y nh t c a toàn c u hóa và t do hóa thương m i là s hi n di n c ahàng ngo i trên th trư ng Vi t Nam, t các s n ph m công ngh cao như i n- i n t n thông d ng như các lo i th c ph m ã ch bi n, th m chí c s n ph m ư c xemlà th m nh c a Vi t nam như nông s n.Tính v ch ng tiêu dùng, m t nhân t tâm lý xã h i, ư c xem là m t hàng rào phi kthu t, hình thành b i thái e ng i các tác ng x u c a hàng ngo i n kinh t trongnư c. Shimp & Sharma (1987) ã thi t l p thang o CETSCALE ơn hư ng g m 17m c o o lư ng tính v ch ng tiêu dùng. CETSCALE ã ư c nhi u nghiên c uth c ti n ki m nh giá tr .Tính v ch ng tiêu dùng c a ngư i Vi t Nam g m các thành ph n nào, cao hay th pvà có tác ng n s s n lòng mua hàng ngo i hay không, tác ng này có khác nhautheo lo i hàng hóa hay không? Trên cơ s thang o CETSCALE và lư c kh o m t snghiên c u th c ti n, m t mô hình cùng các gi thuy t liên quan ư c xu t trl i các câu h i này. Mô hình g m 04 khái ni m: (1) tính v ch ng tiêu dùng, (2) giá cc m nh n, (3) ch t lư ng c m nh n, (4) s s n lòng mua hàng ngo i. Trong ó, tính vch ng tiêu dùng ư c ư c kỳ v ng tác ng dương n giá c c m nh n, tác ngâm n ch t lư ng c m nh n và s s n lòng mua hàng ngo i. Các hàng hóa c th ư c ch n là: (1) s a b t cho tr em, (2) trái cây, (3) dư c ph m.Nghiên c u ư c tri n khai qua 2 bư c: (1) sơ b nh tính, dùng k thu t ph ng v ntr c di n v i khung bán c u trúc và (2) chính th c nh lư ng, thu th p d li u b ngb n h i, d li u ư c thu th p qua l y m u (thu n ti n) t hơn 800 ngư i tiêu dùnghai thành ph Long Xuyên và Cao Lãnh, sau ó, mô hình và gi thuy t ư c ki m nh b ng công c SEM (structural equation modeling).Nghiên c u này mang l i các k t qu chính sau ây. M t là, thang o CETSCALE 17m c o không còn gi tính ơn hư ng và s toàn v n m c o trong ng c nh nghiênc u. Thang o này ư c ki m nh giá tr v i 2 thành ph n có ý nghĩa là V ch ngtiêu dùng i v i hàng n i (03 m c o) và V ch ng tiêu dùng i v i hàng ngo i (04m c o), tính v ch ng tiêu dùng là m t khái ni m n b c 2. Hai là, tính v ch ng tiêudùng không có tác ng áng k n th m nh ch t lư ng hàng ngo i trong c ba m thàng ư c i u tra. Nói khác i, m c v ch ng ngư i tiêu dùng Vi t không làm m ttính khách quan khi ánh giá ch t lư ng hàng ngo i. Tính v ch ng làm cho giá cc m nh n c a ngư i tiêu dùng Vi t i v i hàng ngo i có xu hư ng t hơn cũng ch ư c xác nh n trư ng h p dư c ph m. Ba là, tính v ch ng tiêu dùng có tác ngtiêu c c n s s n lòng mua hàng ngo i s a b t và dư c ph m, hai m t hàng ư ccho là có s vư t tr i c a ch t lư ng hàng ngo i, ch t lư ng này ư c n t côngngh tiên ti n, hi n i. i v i trái cây, m t hàng nông s n ư c xem là th m nhc a Vi t Nam, tính v ch ng không có tác ng gì n ý nh mua trái cây ngo i. B nlà, ch t lư ng là y u t hàng u cho s s n lòng mua, giá c là y u t không quantr ng, ã ư c kh ng nh c ba m t hàng.Có th nói ch t lư ng là quan tr ng nh t i v i ngư i tiêu dùng Vi t, nó nh hư ngtr c ti p n ý nh mua và không ch u s ánh giá thiên v c a tính v ch ng. Do v y, i u nhà qu n tr c n t p trung hàng u là c i ti n, duy trì và thông tin ch t lư ng n vngư i tiêu dùng. Tính v ch ng tiêu dùng có th nh hư ng quy t nh mua, nhưng tác ng là không như nhau i v i các m t hàng khác nhau. Nhi u kh năng, các m thàng truy n th ng, th m nh như nông th y s n, vi c truy n thông “ngư i Vi t dùnghàng Vi t” là không th b o m hi u qu . Ngoài ra, do m c v ch ng c a khách hàn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tính vị chủng tiêu dùng Yếu tố nhân khẩu học Tính vị chủng của người tiêu dùng Tính vị chủng tiêu dùng Chất lượng cảm nhận Giá cả cảm nhậnGợi ý tài liệu liên quan:
-
60 trang 72 0 0
-
Thực trạng người Việt Nam có tính vị chủng thấp - nghiên cứu đối với mỹ phẩm thương hiệu Việt
8 trang 39 0 0 -
7 trang 29 0 0
-
19 trang 26 0 0
-
102 trang 24 0 0
-
15 trang 22 0 0
-
Đề Tài: GIẢI PHÁP XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU VIFON GIAI ĐOẠN 2008 - 2012
140 trang 22 0 0 -
Bài giảng Hành vi người tiêu dùng: Chương 4
24 trang 17 0 0 -
5 trang 15 0 0
-
15 trang 14 0 0