Danh mục

Báo cáo nghiên cứu khoa học ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ XÉT NGHIỆM HỘI CHỨNG THẬN HƯ Ở NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH

Số trang: 19      Loại file: pdf      Dung lượng: 0.00 B      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Hội chứng thận hư (HCTH) là một biểu hiện của viêm cầu thận mạn tính, bệnh được ghi nhận qua Y văn từ những năm 1905 do Muller với thuật ngữ “thận hư” và thận hư nhiễm mỡ được Munk (1913) chính thức đưa ra để chỉ một tập chứng gồm: phù, protein niệu, giảm protein và tăng lipid máu kèm thận nhiễm mỡ. Bệnh diễn tiến kéo dài với các đợt tái phát nhiều khi điều trị rất khó khăn [1], [2]. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo nghiên cứu khoa học " ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ XÉT NGHIỆM HỘI CHỨNG THẬN HƯ Ở NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH " ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ XÉT NGHIỆM HỘI CHỨNG THẬN HƯ Ở NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH Lê Văn An, Lê Hoài An, Nguyễn Tất Bình Trường Đại học Y khoa, Đại học Huế 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Hội chứng thận hư (HCTH) là một biểu hiện của viêm cầu thận mạn tính,bệnh được ghi nhận qua Y văn từ những năm 1905 do Muller với thuật ngữ “thậnhư” và thận hư nhiễm mỡ được Munk (1913) chính thức đưa ra để chỉ một tậpchứng gồm: phù, protein niệu, giảm protein và tăng lipid máu kèm thận nhiễ mmỡ. Bệnh diễn tiến kéo dài với các đợt tái phát nhiều khi điều trị rất khó khăn[1], [2]. Tuy nhiên, nghiên cứu một cách có hệ thống về đặc điểm lâm sàng và xétnghiệm cũng như mối liên quan giữa các biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm ởbệnh nhân bị HCTH ở người lớn chúng tôi chưa thấy được đề cập nhiều. Xuấtphát từ những lí do trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: ”Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm ở bệnh nhân bị HCTH 9tại Bệnh viện Trung ương Huế ” nhằm: 1. Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm, 2. Khảo sát mối liên quan giữa các biến đổi sinh học và các triệu chứng lâm sàng ở HCTH. 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng: Chọn 50 bệnh nhân HCTH tuổi từ 16 trở lên nhập viện từ tháng 10/1998 đếntháng 9/2001, tại Khoa Nội thận Bệnh viện TƯ Huế. Chẩn đoán hội chứng thận hưtheo tiêu chuẩn của Đặng Văn Chung. Tiêu chuẩn loại trừ: rối loạn nội tiết, tăng huyết áp, các trường hợp suythận, suy gan, ứ mật, sử dụng hormon ngừa thai, luput ban đỏ, vảy nến, nhữngtrường hợp đang sử dụng Prednisolon hay thuốc ức chế miễn dịch khi nghiêncứu. 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Phối hợp giữa phương pháp thực nghiệm và phương pháp mô tả. Mỗi bệnh nhân có 1 protocol với những yêu cầu cụ thể. 10 2.2.1. Lâm sàng: Đánh giá qua: trọng lượng, phù, lượng nước tiểu, huyết áp, đốt nước tiểu,tình trạng đau bụng, thời gian bị bệnh cũng như các rối loạn khác khi xuất hiện ởnhóm nghiên cứu. 2.2.2. Cận lâm sàng: Các xét nghiệm như bilan protid, bilan lipid, công thức máu, fibrinogen,tốc độ lắng máu, Ure máu, Creatinin máu. 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Phần tổng quát: 3.1.1. Tuổi và giới. 50 bệnh nhân nghiên cứu trong đó nam 34 (68%), nữ 16 (32%). Bảng 1: Số lượng bệnh nhân theo giới và tuổi Tổng 16 - 20 - 29 30 - 39 40 - 49 50 - 59  60 11Tuổi cộng 19Giới Nam 6 16 5 4 2 1 34 Nữ 3 7 2 2 1 1 16 Tổng 9 23 7 6 3 2 50 cộng Tuổi trung bình: 27,13  9,5 tuổi nhỏ nhất là16, lớn nhất là 65. Nam giới thường gặp nhiều hơn nữ giới, tỷ lệ 2:1. 3.1.2. Thời gian bị bệnh. Bảng 2: Thời gian bị bệnh cho đến khi vào viện Thời gian < 1 tháng 1 - 5 tháng 6 - 12 tháng > 12 tháng Số lượng 12 23 12 3 T ỷ lệ % 24 46 24 6 12 Thời gian mắc bệnh < 5 tháng là 35 trường hợp chiếm 70% (p < 0,01). 3.2. Đặc điểm lâm sàng: 3.2.1. Cân nặng. Bảng 3: Cân nặng của nhóm nghiên cứuTăng cân (kg) 10 Số lượng 13 30 7 T ỷ lệ % 23 60 14 Tăng 5 - 10 kg có 30 bệnh nhân chiếm 60% (p < 0,01). 3.2.2. Lượng nước tiểu khi vào viện. Bảng 4: Số lượng nước tiểu của nhóm nghiên cứu 13 Nước tiểu (ml) < 100 100 - 500 > 500 Số lượng 2 19 29 T ỷ lệ % 4 38 58 Nước tiểu trung bình: 710  337 ml/24h, trong đó có 2 trường hợp nướctiểu 3.3.1. Xét nghiệm máu: 3.3.1.1 Protid máu: Bảng 6: Nồng độ protid máu Protid máu (gam/l) > 60 40-60 < 40 Số lượng 0 23 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: