Danh mục

Báo cáo nghiên cứu khoa học NGHIÊN CỨU KINH TẾ NÔNG HỘ VÙNG GÒ ĐỒI HƯƠNG THUỶ THỪA THIÊN HUẾ

Số trang: 16      Loại file: pdf      Dung lượng: 187.02 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trong những năm gần đây, kinh tế nông hộ ở vùng gò đồi huyện Hương Thủy đã có nhiều chuyển biến tích cực, nhiều nông hộ đã mạnh dạn áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, thay đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi. Kết quả đó đã làm cho kinh tế hộ nông dân ở vùng gò đồi Hương Thủy đã "thay da đổi thịt" và đời sống nông hộ đã tăng lên rõ rệt. Tuy nhiên, do sự ảnh hưởng của các nhân tố về vốn đầu tư, điều kiện khí hậu, địa...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo nghiên cứu khoa học " NGHIÊN CỨU KINH TẾ NÔNG HỘ VÙNG GÒ ĐỒI HƯƠNG THUỶ THỪA THIÊN HUẾ " NGHIÊN CỨU KINH TẾ NÔNG HỘ VÙNG GÒ ĐỒI HƯƠNG THUỶ THỪA THIÊN HUẾ Trịnh Văn Sơn Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế Trong những năm gần đây, kinh tế nông hộ ở vùng gò đồi huyện HươngThủy đã có nhiều chuyển biến tích cực, nhiều nông hộ đã mạnh dạn áp dụng tiếnbộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, thay đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi. Kết quảđó đã làm cho kinh tế hộ nông dân ở vùng gò đồi Hương Thủy đã thay da đổithịt và đời sống nông hộ đã tăng lên rõ rệt. Tuy nhiên, do sự ảnh hưởng của cácnhân tố về vốn đầu tư, điều kiện khí hậu, địa hình và phong tục tập quán trongsản xuất đã ảnh hưởng rõ nét đến khả năng phát triển kinh tế của các nông hộ. Vìvậy, mặc dù kinh tế của hộ gia đình nông dân trong vùng đã có nhiều khởi sắc,nhưng tình trạng sản xuất lạc hậu, độc canh và tình trạng nghèo đói vẫn chưa thểxóa bỏ. Từ số liệu điều tra chọn mẫu của 120 hộ thuộc các xã vùng gò đồi huyệnHương Thủy, chúng tôi đã tổng hợp và đánh giá trên các phần hành nội dung sau: I. Thực trạng kinh tế nông hộ vùng gò đồi huyện Hương Thủy - ThừaThiên Huế 1.1. Qui mô và cơ cấu nông hộ điều tra theo ngành sản xuất chính Qua điều tra 120 hộ gia đình nông dân, chúng tôi dựa vào tiêu chí qui môvề diện tích đất đai, lao động và thu nhập để phân 3 loại hộ: Hộ lớn, Hộ trungbình và Hộ nhỏ. Kết quả điều tra đã cho thấy: Số nhân khẩu bình quân /hộ (trungbình 5,9 NK/1hộ) còn ở mức cao, nhưng số lao động bình quân trên nông hộ chỉ2,7 lao động/ 1nông hộ và trình độ văn hóa chuyên môn của lực lượng lao độnglại thấp (trình độ văn hóa từ lớp 1 đến 9 chiếm 78%, trong đó chủ yếu lớp 1 -4). Do các điều kiện trên nên lĩnh vực sản xuất chính của nông hộ ở vùng gòđồi huyện Hương Thủy chủ yếu là sản xuất trồng trọt; chăn nuôi và lâm nghiệpvẫn còn chiếm tỷ lệ khá thấp. Ta có thể xem xét qui mô và cơ cấu các nhóm hộđiều tra theo ngành sản xuất chính qua thể hiện qua bảng 1. Qua số liệu cho thấy, hộ sản xuất chủ yếu cây hàng năm như lúa, khoaisắn, lạc, đậu xanh,… chiếm 44,17%, hộ chăn nuôi chỉ chiếm 24,17% và hộ sảnxuất theo hướng hỗn hợp chiếm 16,67%. 94 Bảng 1: Qui mô và cơ cấu các nhóm hộ theo ngành sản xuất chính Hộ lớn Hộ Tbình Hộ nhỏ Chung Chỉ tiêu SL SL SL SL % % % % (hộ) (hộ) (hộ) (hộ)1. Cây hàng 44.1nă m 7 53 5 33.33 19 41.30 29 49.152. Cây ăn quả 10 8.33 1 6.67 4 8.70 5 8.473. Lâm nghiệp 8 6.67 1 6.67 4 8.70 3 5.08 24.1 74. Chăn nuôi 29 8 53.33 14 30.43 7 11.86 16.6 75. Hỗn hợp 20 0 0.00 5 10.87 15 25.42 100.0 0Tổng cộng 120 100.00 15 100.00 46 100.00 59 Nguồn: Số liệu điều tra 95 Nhìn chung sản xuất chính của các nông hộ vùng gò đồi huyện HươngThuỷ chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi với các sản phẩm chính như:cây hàng năm, lạc, đậu,… và sản xuất lâm nghiệp. Tuy nhiên, do thiếu vốn, trìnhđộ kỹ thuật,… nên số hộ sản xuất lâm nghiệp còn chiếm tỷ trọng thấp, quy môsản xuất nhỏ và chỉ một số hộ nông dân có nhận đất của lâm trường để trồng mộtsố cây như bạch đàn, keo,… 1.2. Kết quả sản xuất của các nông hộ Trong những năm gần đây, kinh tế nông hộ vùng gò đồi đã có hướngchuyển biến tích cực, các hộ nông dân đã mạnh dạn đầu tư sản xuất kinh doanhnên đời sống nông hộ ngày càng được cải thiện. Để xem xét kết quả sản xuấtkinh doanh của các nhóm hộ nông dân ta nghiên cứu bảng 2. Bảng 2: Kết quả sản xuất của các nhóm hộ (tính bình quân hộ) Đơn vị tính: triệu đồng Hộ lớn Hộ Tbình Hộ nhỏ Chung Chỉ tiêu Giá Giá Giá trị Giá trị % % % % trị trị 96 I. Tổng thu 17,482 100.00 33,074 100.00 20,156 100.00 11,453 100.00 1. Nông 84,7 8.81 76,9 14,132 80,83 28,042 16,434 81,53nghiệp 8 8 9 5,07 57,5 - Trồng trọt 9 9 8.191 57,9 15,569 55,5 9,795 59,60 3,73 42,4 - Chăn nuôi 9 1 5.941 42,1 12,473 44,5 6,639 40.40 2. Lâm 0,39nghiệp ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: