Báo cáo nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu sử dụng ảnh vệ tinh để nhận diện sự biến động đường bờ biển tỉnh Thừa Thiên Huế
Số trang: 13
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.02 MB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tuyển tập các báo cáo nghiên cứu khoa học của trường đại học huế đề tài: Nghiên cứu sử dụng ảnh vệ tinh để nhận diện sự biến động đường bờ biển tỉnh Thừa Thiên Huế...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Nghiên cứu sử dụng ảnh vệ tinh để nhận diện sự biến động đường bờ biển tỉnh Thừa Thiên Huế" T P CHÍ KHOA H C, ð i h c Hu , S 65, 2011 NGHIÊN C U S D NG NH V TINH ð NH N DI N S BI N ð NG ðƯ NG B BI N T NH TH A THIÊN HU Nguy n Ti n Hoàng, Tr n H u Tuyên Trư ng ð i h c Khoa h c, ð i h c Hu Nguy n ðình Hòe Trư ng ð i h c Khoa h c T nhiên, ð i h c Qu c gia Hà N i TÓM T T T nh Th a Thiên Hu là m t trong nh ng ñ a phương ch u nhi u t n thương nh t do thiên tai và bi n ñ i khí h u gây ra Vi t Nam. B bi n liên t c b xói l hàng năm. S bi n ñ ng ñư ng b bi n Th a Thiên Hu trong 40 năm qua ñã ñư c xác ñ nh thông qua phân tích nh v tinh Landsat, ASTER và b n ñ ñ a hình. Các phương pháp gi i ñoán ñư ng b trong ñi u ki n sóng v cũng ñư c ñ xu t. K t qu phân tích cho th y, ño n b t H i Dương ñ n Phú Thu n b xâm th c v i t c ñ m nh nh t, kho ng 10 - 15m/năm. Khu v c hai c a sông Thu n An và Tư Hi n bi n ñ i ph c t p. Vùng c a sông Hương có xu hư ng bi n ñ i t c u trúc liman sang c u trúc c a sông hình ph u. T khóa: xói l b bi n, gi i ñoán nh, vi n thám. 1. Gi i thi u B bi n Th a Thiên Hu liên t c bi n ñ ng hàng năm. Trong nh ng th p niên g n ñây, s bi n ñ i này r t m nh m theo xu hư ng xâm th c phá h y b , gây nh ng h u qu r t l n ñ n ñ i s ng, s n xu t và môi trư ng. Ngoài nguyên nhân t nhiên t t y u (m c nư c bi n ñang có xu hư ng dâng cao, s tăng cư ng c a bão, lũ...), các ho t ñ ng c a con ngư i ñã tr thành và ngày càng ñóng vai trò l n trong vi c gây bi n ñ i b bi n. ði u này làm cho b c tranh toàn c nh c a các quá trình ñ a m o ñây tr nên ph c t p và ña d ng hơn. Nghiên c u nh ng bi n ñ ng c a ñ a hình, xu th bi n ñ i c a ñư ng b có ý nghĩa r t quan tr ng trong công tác quy ho ch và phát tri n ñ i b mà trong ñó bao hàm c công tác ng phó tai bi n thiên nhiên [2]. Xu t phát t th c t ñó, chúng tôi th c hi n nghiên c u s d ng nh v tinh ñ nh n di n s bi n ñ ng ñư ng b bi n t nh Th a Thiên Hu b ng phương pháp hi n ñ i, có ñ tin c y và tính c p nh t cao. 2. D li u và phương pháp nghiên c u 2.1. D li u Nghiên c u s bi n ñ ng ñư ng b bi n c n ph i có m t cơ s d li u b o ñ m 97 yêu c u v ch t lư ng và tính ña th i gian (bi n ñ ng theo mùa trong nhi u năm và theo các mùa khác nhau trong năm). Nh m ñáp ng các yêu c u ñó, nghiên c u ñã s d ng hai lo i d li u: nh v tinh và b n ñ ñ a hình các năm 1965, 1998, 2007. nh v tinh bao g m 21 c nh nh Landsat t năm 1973 ñ n năm 2009, 4 c nh nh ASTER t năm 2000 ñ n năm 2008 và 2 c nh nh SPOT ñư c ch p vào các năm 2005, 2007. 2.2. Hi u ch nh nh v tinh Trong phân tích nh v tinh, quá trình ti n x lý nh là khâu c c kỳ quan tr ng ñ lo i b t i ña nh ng sai s do bi n d ng ñ a hình, nhi u khí quy n,… Các nh v tinh s d ng trong nghiên c u này ñ u ñư c s hóa t hãng s n xu t b ng quy trình chu n tương ng c a m i lo i v tinh. ð a hình ñ i ven bi n Th a Thiên Hu tương ñ i b ng ph ng, di n tích d i bi n ñ ng do quá trình b i xói tương ñ i h p so v i di n tích toàn c nh nên bi n d ng hình h c không nh hư ng l n ñ n k t qu phân lo i nh. Tuy nhiên, k t qu tách ñư ng b b nh hư ng r t l n b i nhi u khí quy n khi mây ho c bóng râm che ph trên b bi n. Vì v y, trư c khi ti n hành phân tích, các nh v tinh ñã ñư c hi u ch nh ph (l y m u ñ chói sáng), hi u ch nh nhi u khí quy n theo mô hình FLAASH [6]. 2.3. Tách ñư ng b t nh v tinh Trình t các bư c xác ñ nh ñư ng b (Hình 1) ñư c áp d ng chung cho c hai lo i nh Landsat và Aster. K t qu tách ñư ng b t nh v tinh ñư c ñ i chi u v i ñư ng b bi n trong b n ñ ñ a hình và/ho c ch ng ghép lên nh v tinh SPOT cùng th i gian ñ ñánh giá ch t lư ng c a phương pháp xác ñ nh. nh SPOT cũng là nh v tinh quang h c nhưng có ñ phân gi i cao (2,5 m và 10 m), k t qu t h p màu ba kênh ph nh cho màu c a ñ i tư ng th c trên m t ñ t nên có th phân bi t tương ñ i chính xác các ñ i tư ng qua nh, ñ c bi t là ñư ng b bi n. N u k t qu ki m ñ nh không t t thì ti n hành ki m tra l i khâu phân lo i ñ tìm ra Hình 1. Sơ ñ các bư c xác ñ nh ñư ng b nguyên nhân sai s và ñi u ch nh. t nh v tinh Các bư c phân tích nh v tinh ñư c th c hi n b ng ph n m m RSI ENVI 4.5 có so sánh k t qu th c nghi m v i ph n m m ILWIS 3.3 Academic. 98 Tách ñư ng b t nh Landsat Kh o sát hành vi ph c a nư c bi n và các ñ i tư ng khác ven b cho th y, nư c bi n phân bi t t t nh t kênh 7 c a hai lo i nh ñư c ch p t các b c m TM, MSS và kênh 4 (0,77 – 0,90 m) nh ETM+. K t qu này hoàn toàn phù h p khi so sánh v i b ng s li u chu n v hành vi ph c a các ñ i tư ng trên nh Landsat. Tuy nhiên, khi xem xét các nh có vùng sóng v , kênh 7 nh MSS và TM cho k t qu t t nhưng r t khó phân bi t gi a vùng sóng v và b cát kênh 4 nh ETM+. S d ng công c Band Math c a ENVI k t h p v i phân tích hành vi ph c a các ñ i tư ng ñã xác ñ nh ñư c t l kênh ph phù h p ñ phân lo i ñư ng b . T l kênh ph t t nh t ñ i v i nh ETM+ trong ñi u ki n sóng v ñư c l a ch n là: B5 − B 7 R= B2 Quá trình gi i ñoán g m 2 bư c chính: - Xác ñ nh giá tr ngư ng: th c hi n trên kênh 7 c a nh MSS và TM; trên kênh 4 c a nh ETM+ khi không có vùng sóng v và trên kênh t l R c a nh ETM+ trong ñi u ki n sóng v . - Ch y phép phân lo i Band Threshold v i ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Nghiên cứu sử dụng ảnh vệ tinh để nhận diện sự biến động đường bờ biển tỉnh Thừa Thiên Huế" T P CHÍ KHOA H C, ð i h c Hu , S 65, 2011 NGHIÊN C U S D NG NH V TINH ð NH N DI N S BI N ð NG ðƯ NG B BI N T NH TH A THIÊN HU Nguy n Ti n Hoàng, Tr n H u Tuyên Trư ng ð i h c Khoa h c, ð i h c Hu Nguy n ðình Hòe Trư ng ð i h c Khoa h c T nhiên, ð i h c Qu c gia Hà N i TÓM T T T nh Th a Thiên Hu là m t trong nh ng ñ a phương ch u nhi u t n thương nh t do thiên tai và bi n ñ i khí h u gây ra Vi t Nam. B bi n liên t c b xói l hàng năm. S bi n ñ ng ñư ng b bi n Th a Thiên Hu trong 40 năm qua ñã ñư c xác ñ nh thông qua phân tích nh v tinh Landsat, ASTER và b n ñ ñ a hình. Các phương pháp gi i ñoán ñư ng b trong ñi u ki n sóng v cũng ñư c ñ xu t. K t qu phân tích cho th y, ño n b t H i Dương ñ n Phú Thu n b xâm th c v i t c ñ m nh nh t, kho ng 10 - 15m/năm. Khu v c hai c a sông Thu n An và Tư Hi n bi n ñ i ph c t p. Vùng c a sông Hương có xu hư ng bi n ñ i t c u trúc liman sang c u trúc c a sông hình ph u. T khóa: xói l b bi n, gi i ñoán nh, vi n thám. 1. Gi i thi u B bi n Th a Thiên Hu liên t c bi n ñ ng hàng năm. Trong nh ng th p niên g n ñây, s bi n ñ i này r t m nh m theo xu hư ng xâm th c phá h y b , gây nh ng h u qu r t l n ñ n ñ i s ng, s n xu t và môi trư ng. Ngoài nguyên nhân t nhiên t t y u (m c nư c bi n ñang có xu hư ng dâng cao, s tăng cư ng c a bão, lũ...), các ho t ñ ng c a con ngư i ñã tr thành và ngày càng ñóng vai trò l n trong vi c gây bi n ñ i b bi n. ði u này làm cho b c tranh toàn c nh c a các quá trình ñ a m o ñây tr nên ph c t p và ña d ng hơn. Nghiên c u nh ng bi n ñ ng c a ñ a hình, xu th bi n ñ i c a ñư ng b có ý nghĩa r t quan tr ng trong công tác quy ho ch và phát tri n ñ i b mà trong ñó bao hàm c công tác ng phó tai bi n thiên nhiên [2]. Xu t phát t th c t ñó, chúng tôi th c hi n nghiên c u s d ng nh v tinh ñ nh n di n s bi n ñ ng ñư ng b bi n t nh Th a Thiên Hu b ng phương pháp hi n ñ i, có ñ tin c y và tính c p nh t cao. 2. D li u và phương pháp nghiên c u 2.1. D li u Nghiên c u s bi n ñ ng ñư ng b bi n c n ph i có m t cơ s d li u b o ñ m 97 yêu c u v ch t lư ng và tính ña th i gian (bi n ñ ng theo mùa trong nhi u năm và theo các mùa khác nhau trong năm). Nh m ñáp ng các yêu c u ñó, nghiên c u ñã s d ng hai lo i d li u: nh v tinh và b n ñ ñ a hình các năm 1965, 1998, 2007. nh v tinh bao g m 21 c nh nh Landsat t năm 1973 ñ n năm 2009, 4 c nh nh ASTER t năm 2000 ñ n năm 2008 và 2 c nh nh SPOT ñư c ch p vào các năm 2005, 2007. 2.2. Hi u ch nh nh v tinh Trong phân tích nh v tinh, quá trình ti n x lý nh là khâu c c kỳ quan tr ng ñ lo i b t i ña nh ng sai s do bi n d ng ñ a hình, nhi u khí quy n,… Các nh v tinh s d ng trong nghiên c u này ñ u ñư c s hóa t hãng s n xu t b ng quy trình chu n tương ng c a m i lo i v tinh. ð a hình ñ i ven bi n Th a Thiên Hu tương ñ i b ng ph ng, di n tích d i bi n ñ ng do quá trình b i xói tương ñ i h p so v i di n tích toàn c nh nên bi n d ng hình h c không nh hư ng l n ñ n k t qu phân lo i nh. Tuy nhiên, k t qu tách ñư ng b b nh hư ng r t l n b i nhi u khí quy n khi mây ho c bóng râm che ph trên b bi n. Vì v y, trư c khi ti n hành phân tích, các nh v tinh ñã ñư c hi u ch nh ph (l y m u ñ chói sáng), hi u ch nh nhi u khí quy n theo mô hình FLAASH [6]. 2.3. Tách ñư ng b t nh v tinh Trình t các bư c xác ñ nh ñư ng b (Hình 1) ñư c áp d ng chung cho c hai lo i nh Landsat và Aster. K t qu tách ñư ng b t nh v tinh ñư c ñ i chi u v i ñư ng b bi n trong b n ñ ñ a hình và/ho c ch ng ghép lên nh v tinh SPOT cùng th i gian ñ ñánh giá ch t lư ng c a phương pháp xác ñ nh. nh SPOT cũng là nh v tinh quang h c nhưng có ñ phân gi i cao (2,5 m và 10 m), k t qu t h p màu ba kênh ph nh cho màu c a ñ i tư ng th c trên m t ñ t nên có th phân bi t tương ñ i chính xác các ñ i tư ng qua nh, ñ c bi t là ñư ng b bi n. N u k t qu ki m ñ nh không t t thì ti n hành ki m tra l i khâu phân lo i ñ tìm ra Hình 1. Sơ ñ các bư c xác ñ nh ñư ng b nguyên nhân sai s và ñi u ch nh. t nh v tinh Các bư c phân tích nh v tinh ñư c th c hi n b ng ph n m m RSI ENVI 4.5 có so sánh k t qu th c nghi m v i ph n m m ILWIS 3.3 Academic. 98 Tách ñư ng b t nh Landsat Kh o sát hành vi ph c a nư c bi n và các ñ i tư ng khác ven b cho th y, nư c bi n phân bi t t t nh t kênh 7 c a hai lo i nh ñư c ch p t các b c m TM, MSS và kênh 4 (0,77 – 0,90 m) nh ETM+. K t qu này hoàn toàn phù h p khi so sánh v i b ng s li u chu n v hành vi ph c a các ñ i tư ng trên nh Landsat. Tuy nhiên, khi xem xét các nh có vùng sóng v , kênh 7 nh MSS và TM cho k t qu t t nhưng r t khó phân bi t gi a vùng sóng v và b cát kênh 4 nh ETM+. S d ng công c Band Math c a ENVI k t h p v i phân tích hành vi ph c a các ñ i tư ng ñã xác ñ nh ñư c t l kênh ph phù h p ñ phân lo i ñư ng b . T l kênh ph t t nh t ñ i v i nh ETM+ trong ñi u ki n sóng v ñư c l a ch n là: B5 − B 7 R= B2 Quá trình gi i ñoán g m 2 bư c chính: - Xác ñ nh giá tr ngư ng: th c hi n trên kênh 7 c a nh MSS và TM; trên kênh 4 c a nh ETM+ khi không có vùng sóng v và trên kênh t l R c a nh ETM+ trong ñi u ki n sóng v . - Ch y phép phân lo i Band Threshold v i ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
báo cáo khoa học tài liệu về báo cáo khoa học báo cáo khoa học nông học báo cáo ngành y báo cáo ngành sinh họcTài liệu liên quan:
-
63 trang 331 0 0
-
13 trang 268 0 0
-
Báo cáo khoa học Bước đầu tìm hiểu văn hóa ẩm thực Trà Vinh
61 trang 255 0 0 -
Tóm tắt luận án tiến sỹ Một số vấn đề tối ưu hóa và nâng cao hiệu quả trong xử lý thông tin hình ảnh
28 trang 225 0 0 -
Đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp trường: Hệ thống giám sát báo trộm cho xe máy
63 trang 214 0 0 -
NGHIÊN CỨU CHỌN TẠO CÁC GIỐNG LÚA CHẤT LƯỢNG CAO CHO VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
9 trang 214 0 0 -
Đề tài nghiên cứu khoa học: Tội ác và hình phạt của Dostoevsky qua góc nhìn tâm lý học tội phạm
70 trang 194 0 0 -
98 trang 174 0 0
-
22 trang 173 0 0
-
96 trang 171 0 0