Danh mục

Báo cáo nghiên cứu khoa học NGHIÊN CỨU SỰ TẠO PHỨC CỦA Er(III) VỚI 1-(2-PYRIDILAZO) -2-NAPHTOL (PAN) BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRẮC QUANG

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 205.42 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 9,000 VND Tải xuống file đầy đủ (9 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thuốc thử 1-(2-pyridilazo)-2-naphtol (PAN) tạo phức được với một số nguyên tố như đồng, niken [1] và các phức đơn, đa-ligan của Fe(III) [2,3,4]... Trong các công trình trước [5,6,7], chúng tôi đã thông báo kết quả nghiên cứu sự tạo phức đơn và đa-ligan của một số nguyên tố đất hiếm với PAR bằng phương pháp trắc quang. Trong bài báo này, chúng tôi thông báo kết quả nghiên cứu sự tạo phức đơn-ligan của Er(III) với PAN. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo nghiên cứu khoa học " NGHIÊN CỨU SỰ TẠO PHỨC CỦA Er(III) VỚI 1-(2-PYRIDILAZO) -2-NAPHTOL (PAN) BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRẮC QUANG " NGHIÊN CỨU SỰ TẠO PHỨC CỦA Er(III) VỚI 1-(2-PYRIDILAZO) -2-NAPHTOL (PAN) BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRẮC QUANG Nguyễn Đình Luyện Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế MỞ ĐẦU Thuốc thử 1-(2-pyridilazo)-2-naphtol (PAN) tạo phức được với một số nguyên tố như đồng, niken [1] và các phức đơn, đa-ligan của Fe(III) [2,3,4]... Trong các công trình trước [5,6,7], chúng tôi đã thông báo kết quả nghiên cứu sự tạo phức đơn và đa-ligan của một số nguyên tố đất hiếm với PAR bằng phương pháp trắc quang. Trong bài báo này, chúng tôi thông báo kết quả nghiên cứu sự tạo phức đơn-ligan của Er(III) với PAN. PHẦN THỰC NGHIỆM Dung dịch nguyên tố đất hiếm Er(III) được điều chế từ oxit tương ứng có độ sạch PA. Nồng độ của nó được xác định bằng phương pháp chuẩn độ dùng DTPA tiêu chuẩn với chỉ thị Asenazo (III) trong môi trường đệm axetat. Các dung dịch loãng được pha chế từ dung dịch gốc. PAN là thuốc thử tinh khiết được pha chế bằng cách cân chính xác 0,0249 gam PAN trên cân phân tích sau đó hòa tan bằng axeton rồi định mức tới vạch. Các dung dịch PAN loãng được pha chế từ dung dịch gốc. Các hóa chất sử dụng khác đều thuộc loại hóa chất tinh 1 khiết phân tích. Các giá trị pH được kiểm tra trên máy pH-meter RE 357 (Thụy Sĩ). Mật độ quang đuợc đo trên máy UV-1201 Shimadzu (Nhật). KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 1. Phổ của thuốc thử và phổ của phức: Phổ hấp thụ electron của dung dịch PAN ở pH=9; CPAN = 4.10-5M và của dung dịch phức Er(III)-PAN cũng ở pH = 9 được biểu diễn trên hình 1. Qua hình 1 cho thấy PAN có max = 470 nm, phức của Er(III)-PAN có max = 580 nm. Các thí nghiệm nghiên cứu tiếp theo được đo ở bước sóng 580 nm. A 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5              2       1       700 (nm) 400 450 500 550 600 650 Hình 1: Phổ của PAN và phức ở pH = 9, cuvet = 1cm 1. Phổ của thuốc thử PAN 2. Phổ của phức Er(III)-PAN 2 2. Ảnh hưởng của pH đến sự tạo phức: Các kết quả thí nghiệm được dẫn ra dưới dạng đồ thị trên hình 2 chỉ rõ rằng ở khoảng pH = 9,0-10,5 sự tạo phức Er(III)-PAN là tốt nhất. Những nghiên cứu tiếp theo sẽ được thực hiện trong khoảng pH này. A 0.6   0.4      0.2   3 5 7 9 11 13 pH Hình 2: Sự phụ thuộc giữa mật độ quang của phức Er(III)-PAN vào pH 3. Ảnh hưởng của thời gian và tỉ lệ axeton : nước Phức màu Er(III)-PAN có độ bền khá cao theo thời gian, mật độ quang ổn định trong vòng 70 phút sau khi pha chế. Đây là điều kiện thuận lợi cho nghiên cứu phức chất. Tỉ lệ thể tích axeton : nước cũng ảnh hưởng đến sự tạo phức Er(III)-PAN. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng được ghi ở bảng 1. Qua bảng 1 cho thấy tỉ lệ tạo phức tối ưu là axeton: nước = 1 : 5. Các nghiên cứu tiếp theo cũng dùng tỉ lệ này. Bảng 1: Sự phụ thuộc A của phức Er-PAN vào tỉ lệ axeton: nước 3 Tỉ lệ 1:11 1:9 1:8 1:7 1:6 1:5 1:4 1:3 1:2 1:1 0,42 0,46 0,49 0,53 0,53 0,53 0,37 0,22 0,21 0,11 A 7 5 7 0 3 8 2 3 4 8 4. Xác định thành phần của phức Er(III)-PAN Dùng các phương pháp tỉ số mol (hình 3); hệ đồng phân tử gam; Staric- Bacbanen [8] để xác định tỉ lệ tạo phức giữa Er(III) với PAN. Các thí nghiệm đo ở các điều kiện tối ưu đã nghiên cứu, kết quả đều cho thấy tỉ lệ Er(III): PAN =1 : 2. A 0.6    ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: