Danh mục

Báo cáo nghiên cứu khoa học SỰ CHUYỂN ĐỔI NGỮ NGHĨA CỦA TẬP HỢP TỪ THÀNH NGỮ VỚI ĐỘNG TỪ CHUYỂN ĐỘNG ВЫХОДИТЬВЫЙТИ TRONG TIẾNG NGA

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 199.83 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 8,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Không gian là phạm trù quan trọng nhất trong cuộc sống của con người và là cơ sở để biểu hiện các mối quan hệ khác. Bới vậy, trong mọi ngôn ngữ khả năng biểu hiện mối quan hệ không gian rất đa dạng. Đặc biệt, tư duy không gian và chuyển động trong không gian ở mỗi ngôn ngữ lại khác nhau, vì chúng được quyết định bới một loạt các giá trị nhất định, trước hết là những đặc điểm về văn hóa dân tộc. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo nghiên cứu khoa học " SỰ CHUYỂN ĐỔI NGỮ NGHĨA CỦA TẬP HỢP TỪ THÀNH NGỮ VỚI ĐỘNG TỪ CHUYỂN ĐỘNG ВЫХОДИТЬ\ВЫЙТИ TRONG TIẾNG NGA " SỰ CHUYỂN ĐỔI NGỮ NGHĨA CỦA TẬP HỢP TỪ THÀNH NGỮ VỚI ĐỘNG TỪ CHUYỂN ĐỘNG ВЫХОДИТЬ\ВЫЙТИ TRONG TIẾNG NGA Nguyễn Thị Thu Hương Đại học Huế DẪN ĐỀ Không gian là phạm trù quan trọng nhất trong cuộc sống của con người và là cơ sở để biểu hiện các mối quan hệ khác. Bới vậy, trong mọi ngôn ngữ khả năng biểu hiện mối quan hệ không gian rất đa dạng. Đặc biệt, tư duy không gian và chuyển động trong không gian ở mỗi ngôn ngữ lại khác nhau, vì chúng được quyết định bới một loạt các giá trị nhất định, trước hết là những đặc điểm về văn hóa dân tộc. Một trong những phương tiện biểu hiện tích cực nhất mối quan hệ không gian và có hệ thống nội dung chuyển đổi phong phú nhất trong ngôn ngữ Nga phải kể đến nhóm các động từ chuyển động mà “đại diện” tiêu biểu là nhóm động từ идти\ходить với 14 tiếp đầu ngữ. Trong khuôn khổ bài viết này chúng tôi sẽ miêu tả nội dung chuyển đổi ngữ nghĩa của tập hợp từ thành ngữ sử dụng với động từ выходить\выйти. 81 NỘI DUNG CHUYỂN ĐỔI NGỮ NGHĨA CỦA TẬP HỢP TỪ THÀNH NGỮ VỚI ĐỘNG TỪ ВЫХОДИТЬ\ВЫЙТИ Khi thống kê hệ thống nghĩa của động từ выходить\выйти Ю.Д.Апресян (1995) nhận thấy: cũng như các động từ chuyển động khác, nghĩa của động từ выходить\выйти khi miêu tả sự bắt đầu, điểm kết thúc và lộ trình của chuyển động (выйти из леса, выйти на дорогу) dễ dàng kết hợp với các nhóm danh từ và động từ để chỉ mục đích của chuyển động (выйти за газетами, выйти гулять). Cũng như động từ идти động từ выходить\выйти có khả năng biểu hiện sự di chuyển của phương tiện chuyển động (Теплохoд вышел из Севастаполя в Ялту). Ngoài ra, nó còn có ý nghĩa riêng: biểu hiện đặc tính của không gian, nơi sự chuyển động diễn ra: A khởi hành từ B đến C, ngang qua đó A di chuyển từ không gian hẹp B sang không gian mở hơn C. Và có lẽ ở đây không chỉ đề cập đến không gian mở… Như chúng ta đã biết, sự chuyển đổi ngữ nghĩa của từ hoặc tập hợp từ xảy ra chỉ khi nào có sự giống nhau của 2 sự vật, 2 ý nghĩa và từ kết quả mối quan hệ ấy một nghĩa giữ vai trò là nghĩa gốc, còn nghĩa kia là nghĩa tái tạo (nghĩa bóng). Trong sử dụng chuyển đổi ngữ nghĩa, khi kết hợp với các danh từ trừu tượng động từ выходить\выйти mất đi một phần ý nghĩa gốc của mình “двигаться в определенном направлении, выходить за границы чего-л.” (chuyển động theo một hướng xác định, vượt khỏi một giới hạn không gian nào đó) và được ẩn dụ hóa. Trong hệ thống 12 nghĩa (theo sự thống kê của C.И.Ожегов, 2003) chúng tôi quan sát thấy thành tố “движение изнутри наружу” (chuyển động từ trong ra ngoài) luôn được giữ lại trong 6 nghĩa chuyển đổi (theo phân loại của chúng tôi): 82 (газета, книга, журнал) kết hợp với các danh từ: 1. Khi выходить\выйти из печати \ в свет hoặc (выходить\выйти) поставление, приказ động từ có ý nghĩa chuyển đổi đầu tiên – “ издаваться, опубликоваться” (in, xuất bản, phát hành, đưa ra). Ví dụ: В России вышла в свет книга, посвященная жизни и творчеству выдающей английской писательницы Е.Л.Войнич. Tập hợp từ thành ngữ “вышла в свет” diễn đạt ý nghĩa “(cuốn sách) đã được xuất bản”. Rõ ràng không gian sự vật đang “mở” trước mắt chúng ta. Cuốn sách “đi” từ không gian nhỏ (cá nhân) ra trước công chúng và xuất hiện trước bao nhiêu bạn đọc. 2. Khi kết hợp với những danh từ: продукция, фильм, спектакль, пьеса (выходить\выйти) động từ có ý nghĩa chuyển đổi thứ hai – “производиться” (xuất xưởng, sản xuất, ra mắt). Ví dụ: Продукция выходит с завода регулярно (Sản phẩm được xuất xưởng một cách đều đặn). Sự vật cụ thể (продукция) khi kết hợp với động từ выходить\выйти trở thành một khái niệm hình ảnh trong nhận thức của con người. Người Nga sử dụng tên gọi của sự vật trong thế giới khách quan như là hiện tượng khái quát của nhận thức về bản chất thực tế. Hiện tượng “продукция выходит” được tư duy như một hiện tượng xã hội. 3. Khi kết hợp với các danh từ: (выходить\выйти) из крестьян, из интеллигентов, из кадров военных, из низов, из простых, из народа động từ có ý nghĩa chuyển đổi thứ ba – “произойти из какой-либо сферы” (xuất thân từ, lớn lên từ, trưởng thành từ). Ví dụ: Артист должен выйти из народа (Người nghệ sĩ cần phải được trưởng thành từ nhân dân). Tập hợp từ thành ngữ “выйти из народа” được ẩn dụ hóa và mang sắc thái trừu tượng hơn. Ngụ ý rằng: người nghệ sĩ không chỉ là 83 người xuất thân từ nhân dân mà cần phải đi sâu tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng, ước mơ của họ và cần phải “nói” bằng chính ngôn ngữ của họ. Trong trường hợp này động từ выходить\выйти mất đi hoàn toàn nghĩa cụ thể ban đầu của mình. Và để diễn tả nhận thức về đời sống xã hội nó trở thành một thành tố trong sử dụng ngữ nghĩa chuyển đổi. Lúc này nghĩa của động từ được ẩn dụ hóa bởi vì trong quá trình hình thành khái niệm về thế giới xung quanh con người đứng trên một góc độ nhìn nhận cao hơn. 4. Khi kết hợp với một loạt các danh từ: (выходить\выйти) из боя, из войны, из-под обстрела, из окружения; из больницы, из тьюрмы; из-под власти, из-под влияния, из-под контроля, из повиновения, из подчинения; из возраста; из головы, из памяти, из ума; из доверия, из равновесия, из терпения; из затруднения, из испытания, из кризиса, из положения, из тупика; из игры, из моды, из обихода, из употребления, из строя; из состава động từ có ý nghĩa chuyển đổi thứ tư – “переставать” (ngừng, thôi, mất, thoát khỏi, vượt khỏi, ra ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: