Danh mục

Báo cáo nghiên cứu khoa học TIỀM NĂNG SỬ DỤNG CỦA MỘT SỐ LOẠI THỨC ĂN ĐỊA PHƯƠNG CHO TRÂU BÒ TẠI THỪA THIÊN HUẾ

Số trang: 14      Loại file: pdf      Dung lượng: 173.46 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trong bài báo này, chúng tôi mong muốn góp phần vào việc nghiên cứu giá trị của nguồn thức ăn địa phương nhằm giúp người chăn nuôi có thêm kiến thức về nguồn thức ăn tại chỗ thông qua việc tiến hành nghiên cứu một số loại phụ phế phẩm nông nghiệp và cây tự nhiên trâu bò thường ăn trong các vùng chăn thả tại khu vực Thừa Thiên Huế.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo nghiên cứu khoa học " TIỀM NĂNG SỬ DỤNG CỦA MỘT SỐ LOẠI THỨC ĂN ĐỊA PHƯƠNG CHO TRÂU BÒ TẠI THỪA THIÊN HUẾ " TIỀM NĂNG SỬ DỤNG CỦA MỘT SỐ LOẠI THỨC ĂN ĐỊA PHƯƠNG CHO TRÂU BÒ TẠI THỪA THIÊN HUẾ Võ Thị Kim Thanh Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế TÓM TẮT Trong bài báo này, chúng tôi mong muốn góp phần vào việc nghiên cứu giátrị của nguồn thức ăn địa ph ương nhằm giúp người chăn nuôi có thêm kiến thứcvề nguồn thức ăn tại chỗ thông qua việc tiến hành nghiên cứu một số loại phụ phếphẩm nông nghiệp và cây tự nhiên trâu bò thường ăn trong các vùng chăn thả tạikhu vực Thừa Thiên Huế. ĐẶT VẤN ĐỀ Nguồn thức ăn cho trâu bò tại miền Trung Việt Nam rất phong phú, tuynhiên do sự hiểu biết về giá trị dinh dưỡng và thành phần hoá học của nguồn thứcăn địa phương còn hạn chế, nên việc thiếu hụt thức ăn cho đàn trâu bò trong cácmùa bất lợi về thời tiết vẫn thường xuyên xảy ra. Người chăn nuôi cần tìm nhữngbiện pháp tích cực khắc phục những khó khăn này để phát triển đàn trâu bò mộtcách bền vững trong khu vực. Một trong những chiến lược được khuyến khích làtận dụng nguồn thức ăn địa phương, nhằm tăng đầu ra bằng cách giảm đầu vàotrong việc đầu tư chăn nuôi trâu bò, bởi vì nguồn thức ăn sẵn có cho trâu bò ngaytại địa phương vẫn chưa được sử dụng hết. Để góp phần vào việc nghiên cứu giátrị của nguồn thức ăn địa ph ương nhằm giúp người chăn nuôi có thêm kiến thứcvề nguồn thức ăn tại chỗ, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu một số loại phụ phếphẩm nông nghiệp và cây tự nhiên trâu bò thường ăn trong các vùng chăn thả tạikhu vực Thừa Thiên Huế. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP Vật liệu Các loại thức ăn tại địa ph ương mà các hộ gia đình chăn nuôi sử dụng chotrâu bò ăn và trâu bò tự tìm kiếm trong quá trình chăn thả. Phương pháp Mẫu được thu thập sơ cấp (từ các hộ và các vùng chăn thả khác nhau), sauđó lấy mẫu thứ cấp, chặt nhỏ 2-3 cm, sấy khô ở nhiệt độ 60oC. Các mẫu được phân tích các chỉ tiêu như: vật chất khô (DM), protein thô(CP), khoáng tổng số (Ash), xơ trung tính (NDF), khả năng sinh khí (gasproduction) và năng lượng trao đổi (ME) qua tính toán từ khả năng sinh khí ở thờiđiểm 48h. Các chỉ tiêu vật chất khô được phân tích ở điều kiện nhiệt độ tủ sấy 105 oCtrong 16 h, protein thô được phân tích bằng phương pháp Kjeldahl, NDF đượcphân tích bằng phương pháp của Van Soest (1991) và khoáng tổng số được phântích bằng phương pháp đốt cháy 3h ở nhiệt độ 550oC [1]. Việc phân tích được thựchiện tại phòng phân tích thức ăn, Viện Chăn nuôi Quốc gia. Phân tích khả năng sinh khí của thức ăn do quá trình lên men bởi vi sinh vậtdạ cỏ, phương pháp này dựa trên lượng khí hình thành khi ủ 200mg chất hữu cơmẫu thức ăn với dịch dạ cỏ trong thời gian từ 3 đến 96 giờ theo phương pháp đãđược phát triển bởi Menker và Steingass (1988) [2]. Năng lượng trao đổi (ME) đ ược tính toán từ phương trình của Orskov(1993)[3]: Y = 0.117x + 5.07 x là giá trị khí hình thành ở thời điểm 48h Việc phân tích được thực hiện tại Bộ môn chăn nuôi bò, Viện chăn nuôiquốc gia. Việc xử lý số liệu được thực hiện trên phần mềm Excel, minitab và Newayexcel của Chen. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Bảng 1: Thành phần dinh dưỡng của một số loại thức ăn (Thời điểm lấy mẫu: tháng 3-4) Vật ProteinStt Tên cây thức ăn chất Tro NDF thô khô Cây cỏ hôi 1 13,0 12,1 38,1 15,9 (Ageratum conyzoides) 2 Cỏ rau trai 7,7 19,1 44,8 25,2 (Commelina communis) Cỏ tự nhiên3 20,3 9,4 59,2 14,7 (-) Cây dâm bụt - lá4 20,6 12,9 26,5 18,7 (Hibicusrosa-sinensis L.) Cây lạc - thân lá5 29,2 9,7 30,6 14,4 (Arachis hypogaea L.) Cây rau lang - dây lá6 20,2 11,1 39,4 23,0 (Ipomoea batata) Cây chuối - lá7 22,3 7,5 58,4 14,4 (Musa sp) Cây đa (tra)- lá8 29,5 9,9 41,8 20,4 (Kleinhofra hospifa L.)9 Cây đậu cô-ve - lá 13,1 15,6 18,9 21,9 (Phaseolus vulgaris L.) Cây chuẩn chuẩn (thồm lồm đuôi tôm) - lá dây10 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: