Danh mục

Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp CHẨN ĐOÁN VÀ KHỐNG CHẾ BỆNH TIÊU CHẢY Ở LỢN CON TRƯỚC CAI SỮA - Các báo cáo tại trại đối với các đàn ở phía Bắc – tháng 9/2006

Số trang: 29      Loại file: pdf      Dung lượng: 323.45 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Có 23 chuồng đẻ đang có lợn, 3 trong số lợn nái này hiện vẫn đang đẻ. Có 13 chuồng lợn caisữa. Có khoảng ½ số vòi uống đã được tháo dỡ, kể cả các vòi mới được lắp đặt vào tháng 7.Nhìn chung, không có nơi sưởi ấm cho lợn con. Một vài chuồng đẻ có các hộp gỗ được coi nhưnơi để sưởi ấm cho lợn con, nhưng không có đèn sưởi hoặc phía trên mặt sàn được phủ rơm.Nhìn chung, không có gì thay đổi so với chuyến kiểm tra lần trước.Có 100 nái trong chuồng đang...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp " CHẨN ĐOÁN VÀ KHỐNG CHẾ BỆNH TIÊU CHẢY Ở LỢN CON TRƯỚC CAI SỮA - Các báo cáo tại trại đối với các đàn ở phía Bắc – tháng 9/2006"Ministry of Agriculture & Rural Development Chương trình hợp tác Nông nghiệp và Phát triển nông thôn CHẨN ĐOÁN VÀ KHỐNG CHẾ BỆNH TIÊU CHẢY Ở LỢN CON TRƯỚC CAI SỮA Dự án CARD 001/04VIE Phụ lục 4:Các báo cáo tại trại đối với các đàn ở phía Bắc – tháng 9/2006 Dr Tony Fahy Ms Karen Moore 1 M ụ c lụ cTrại Đông Mỹ (Thái Bình) – Trại 1 (140 nái) – Trại thử nghiệm 3Anh Đệ - Trại 2 (150 nái) – Trại đối chứng 5Anh Thiết (Hưng Yên) – Trại 3 (100 nái) 7Anh Hiệp – (Hưng Yên) - Trại 4 (120 nái) – Trại đối chứng 8Tràng Duệ (Hải Phòng) – Trại 5 (206 nái, xu hướng sẽ tăng lên 250 nái) – do nhà 11nước quản lý – Trại đối chứngAnh Tính (Hải Phòng) – Trại thực nghiệm (150 nái) 13Minh Dương (Hà Tây) – Trại 7 (100 nái) – Trại đối chứng 15Thành Bích (Hà Tây) – Trại thử nghiệm (hiện tại đang có 120 nái, sẽ tăng lên tới 17200 nái)Nhơn Hòa (Bình Định) – Trại thử nghiệm (200 nái) 19Dinh-Dung (Bình Định) – Trại đối chứng (3 X 50 nái/trại) 21Phụ lục 1 – Chăm sóc lợn nái 23Phụ lục 2 – Chỉ số thể trạng của lợn nái 25Phụ lục 3 – Nhu cầu về nước uống cho lợn 26Phụ lục 4 – Nhu cầu về nhiệt độ 27Phụ lục 5 – Thanh toán bệnh ghẻ 29 2Trại Đông Mỹ (Thái Bình) – Trại 1 (140 nái) – Trại thử nghiệmNhận xét chung về đợt thăm trại lần 3 – tháng 10/2006Các nội dung báo cáo trong tháng 7/2005 như sau:Chuồng đẻ • Nhiệt độ - 29°C • Chỉ số nhiệt - 32°C • Độ ẩm tương đối - 64% • Nhiệt độ bốc hơi nước- 23.7 °CCó 23 chuồng đẻ đang có lợn, 3 trong số lợn nái này hiện vẫn đang đẻ. Có 13 chuồng lợn caisữa. Có khoảng ½ số vòi uống đã được tháo dỡ, kể cả các vòi mới được lắp đặt vào tháng 7.Nhìn chung, không có nơi sưởi ấm cho lợn con. Một vài chuồng đẻ có các hộp gỗ được coi nhưnơi để sưởi ấm cho lợn con, nhưng không có đèn sưởi hoặc phía trên mặt sàn được phủ rơm.Nhìn chung, không có gì thay đổi so với chuyến kiểm tra lần trước.Có 100 nái trong chuồng đang chờ phối, trong tổng sô 123 lợn sinh sản của trại này.Chuồng đẻ • Nhiệt độ - 35.5°C • Chỉ số nhiệt - 46.4°C • Độ ẩm tương đối - 68.0% • Nhiệt độ bốc hơi nước- 28.8°C • Tốc độ gió - 0.0 m/giâyQuy trình tiêm vacxinCác lợn giống sinh sản• Parvo - 2 tuần trước khi phối• Dịch tả lợn – 1 tháng trước khi đẻ• Đóng dấu và tụ huyết trùng – 18 ngày trước khi đẻ• E.coli – 25 trước khi đẻ• FMD - Lợn sinh sản 2 lần/năm.Lợn con• M.hyopneumoniae: 1 mũi vào lúc 21 ngày• Dịch tả lợn vào 35 và 65 ngày tuổi• FMD - Không cần tiêmNhận xétĐánh giá chuồng đẻ vào ngày 19/7/05Điều kiện chuồng nuôi vào ~ 9 giờ sáng 3 • Nhiệt độ - 33.3°C • Chỉ số nhiệt - 42.3°C • Độ ẩm tương đối - 62.4% • Nhiệt độ bốc hơi nước- 27.1°C • Tốc độ gió - 0.7 m/giâyLợn nái • 20 con đẻ/tháng • Tiêm phòng vacxin với Litterguard • Tỷ lệ chết trước cai sữa 10-12% • Tốc độ nước chảy khoảng 1 L/phút • Máng ăn không có thức ăn (cho ăn 5 kg/ngày và 6 kg cho các lợn nái cạn sữa) • Nhịp hô hấp 140 lần/náiLợn con • Cai sữa lúc 21 ngày tuổi • Sử dụng các bóng đèn 174 watt để sưởi ấm • Lợn con thoải máiChuồng đẻ • Hướng chuồng: Đông - Tây • Nhiệt độ - 34.1°C • Chỉ số nhiệt - 44.0°C • Nhiệt độ bốc hơi nước- 27.1°C • Độ ẩm tương đối - 59.7% • Tốc độ gió - 0.4 m/giây • Quạt thông gió bị hỏng • Hệ thống phun sương trục trặc • Có hệ thông phun nước làm mát mái • Mái phụ không hoạt động • Có 38 chuồng, nhưng chỉ có 20 lợn nai, 16 chuồng có lợn conNhận xét • Bán 40 kg (20,000 VD/kg) lợn vào 110 ngày tuổi và 90kg (16,500 VD/kg) lợn hơi vào lúc 170 ngày tuổi. • Chuồng mở rộng, nhưng hầu như lại bị cây che kín. Có thể cải thiện thông thoáng gió và làm mát, nhưng chủ hộ lại chưa làm được • Sàn chuồng bằng bê tông đã ngăn trở lợn con tiếp cận các núm vú phía dưới của ...

Tài liệu được xem nhiều: