![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp THUỐC TRỪ DỊCH HẠI
Số trang: 69
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.05 MB
Lượt xem: 1
Lượt tải: 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
THUỐC TRỪ SÂU3.1.THUỐC TRỪ SÂU CLO HỮU CƠSau chiến tranh thế giới lần hai thuốc hóa học ra đời:•DDT (Sản phẫm đầu tiên)• Một loạt thuốc trừ clo sâu hữu cơ khác ra đời.Công thức hóa học có chứa: C, H, O, S... Cl ƯU ĐIỂM- Qui trình sản xuất đơn giản- Giá thành của chế phẩm thấp- Chế biến thành nhiều dạng chế phẩm khác nhau (BotHoa Nuoc, Nhu Dau, Bot Rac, Hat...)- Dễ sử dụng trên nhiều loại cây trồng và điều kiện đồngruộng- Phổ tác động rộng, hiệu lực cao, thời gian hiệu lực dài- Độ bền...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp " THUỐC TRỪ DỊCH HẠI " THUỐC TRỪ DỊCH HẠI PGs. Ts. Trần Văn Hai Bộ môn Bảo Vệ thực Vật Khoa Nông Nghiệp & Sinh Học Ứng Dụng Đại Học Cần Thơ A. THUỐC TRỪ SÂU 3.1.THUỐC TRỪ SÂU CLO HỮU CƠ Sau chiến tranh thế giới lần hai thuốc hóa học ra đời:•DDT (Sản phẫm đầu tiên)• Một loạt thuốc trừ clo sâu hữu cơ khác ra đời.Công thức hóa học có chứa: C, H, O, S... ClƯU ĐIỂM- Qui trình sản xuất đơn giản- Giá thành của chế phẩm thấp- Chế biến thành nhiều dạng chế phẩm khác nhau (BotHoa Nuoc, Nhu Dau, Bot Rac, Hat...)- Dễ sử dụng trên nhiều loại cây trồng và điều kiện đồngruộng- Phổ tác động rộng, hiệu lực cao, thời gian hiệu lực dài- Độ bền hóa học lớn, nên dễ bảo quản tồn trữ.- Dễ phân hủy trong môi trường kiềm• NHƯỢC ĐIỂM• - Dễ lưu bả độc trong đất đai, cây trồng, nông sản, thực phẩm• - Môi trường bị ô nhiễm trong một thời gian dài• - Thời gian phân giải trong điều kiện tự nhiên của DDT là 10 năm• - Nằm chuỗi thức ăn hàm, trong cơ thể, chủ yếu trong mô mỡ• - Gây ngộ độc mãn tính như ung thư, quái thai...• - Rất độc đối với cá và thiên địchMỘT SỐ THUỐC TRỪ SÂU CLO HỮU CƠTHÔNG DỤNG TRƯỚC ĐÂY1. DDT (Dichloro-diphenyl-trichloetan)- Tên thông thường: DDT, GESAROL, ZEDAN- Dạng chế phẩm thường gặp: 30ND, 75BHN, 10BR, 5H...- Tên hóa học: 1,1,1- Trichloro- 2,2 bis (p- chlorophenyl) ethane.- Độc tính: LD50 (chuột) = 113mg/kg, nhóm độc I- Thuốc bị cấm sử dụng.2. BHC- Tên thông thường: LINDAFOR 90, lindane, 6-6-6, HCH...- Tên hóa học: Benzen hexa chlorit.- Công thức hóa học: C6H6Cl6- Công thức cấu trúc hóa học:- Tính độc: LD50 = 125mg/kg, nhóm độc I- Thuốc bị cấm sử dụng.3.ENDOSULFAN- Tên thương mại: Thiodan 35EC, Thiodol 35ND, Tigiodan 35ND, Endosol 35EC, Thasodan 35EC- Sản phẩm màu đỏ hung, dễ bị kiềm phân hủy- Ít độc đối với ong mật và một số loại côn trùng có ích khác- Rất độc đối với cá-LD50 (chuột) là 40-100mg/kg-Thường được dùng để phun trừ trên ngô, đậu đỗ, bông hay thuốc lá, cà phê-Liều lượng 350-500g ai/ha (1-1,5 Lít chế phẫm/ha)-Thiodan thuộc nhóm độc I, hạn chế sử dụng tại Việt Nam CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÓM THUỐC TRỪ SÂU Sodium Channel: Pyrethroids Tieàn-khôùp thaàn kinh Pre synapse Acetylcholine esterase: Khe thaàn kinhSynaptic Cleft OP’s, CarbamatesPost-synapse sau Khôùp thaàn kinh Acetylcholine receptor: Cruiser Plus taùc ñoäng tröïc tieáp ñeán heä thaàn kinh cuûa boï tró, ñaëc bieät laø the post synaptic nerve. Neonicotinoids Actara taùc ñoäng ngay cô quan nhaän thoâng tin cuûa heä thaàn kinh trung öông3.2 THUỐC TRỪ SÂU GỐC LÂN HỮU CƠ* Một số tính chất chung- Công thức hóa học có chứa: C, H, O, S... P- Phổ rộng, diệt được nhiều loài sâu hại (thuộc các bộ chính như: Coleopterra, Lepidoptera, Hemynoptera, Hemiptera...)- Tác động rất nhanh: tiếp xúc, vị độc, xông hơi (rất mạnh).- Không tồn tại lâu trong môi trường, hiệu lực diệt sâu nhanh.- Gây độc cấp tính rất cao do tác động hệ thần kinh rất mạnh, tích lũy nhanh.- Thải ra ngoài qua đường nước tiểu, chất giải độc là Atropine.- Rất độc đối với động vật máu nóng và thiên địch.- Dễ phân hủy bởi acid và môi trường kiềm.- Ít tan trong nước nhưng dễ tan trong dung môi hữu cơ.1. METHYL PARATHION-Tên thương mãi: Metaphos, Wofatox, Folidon M, Metacid,- Dạng chế phẩm thường gặp: 50ND, 1,5BR- Tính độc: LD50 (chuột) = 25-50mg/kg, nh ó m đ ộ c I- Trong cơ thể sâu MP bị oxy hóa thành Paraoxon có độ độc cao hơn, tác động- Nhóm độc I, cấm sử dụng2. METHIDATHION ( Supracide 40EC, Suprathion 40EC)3.DIAZINON (Basudin 40 EC, 50 EC, 10H)4. NALED (Dibrom 50EC, 96EC)5. ENTHOPROPHOS, ETHOPROP (Mocap 10G, NoKaph 10G, 20EC, Vimoca 20ND)6. DIMETHOATE (Bini 40EC, Bian 40EC, Bi58 40EC, Dithoate 40EC, Tigithion 40EC)7.ACEPHATE (Monster 40EC, 75WP; Mytox 75SP; Orthene 97 Pellet)8.DICHLOROVOS, DDVP (Demon 50EC): Hạn chế sử dụng9.MONOCROTOPHOS (Azodrin 40DD, Nuvacron 40SC, Magic 50SL, Apadrin 50SL), Nhóm độc I, cấm sử dụng10.METHAMIDOPHOS (Monitor 50EC, Filitox 70SC) Nhóm độc I, cấm sử dụng3.3 THUỐC TRỪ SÂU CARBAMATE HỮU CƠ* Một số tính chất chung:- Công thức hóa học: Chất dẫn xuất từ acid carbamic (NH2-COOH)- Phổ tác dụng hẹp, bắt đầu chuyên tính đối với nhóm côn trùng chích hút.- Tác động nhanh: tiếp xúc, vị độc, một số có tính xông hơi.- Không tồn tại lâu trong môi trường, hiệu lực diệt sâu nhanh.- Gây độc cấp tính khá cao, tác động hệ thần kinh, tích lũy nhanh.- Thải ra ngoài cơ thể qua đường nước tiểu, chất giải độc Atropine.- Tương đối ít độc đối với động vật máu nóng (thấp hơn nhóm lân hữu cơ). Ít độc đối với thiên địch và cá.- Dễ phân hủy bởi acid và môi trường kiềm.- Ít tan trong nước, nhưng dễ tan trong dung môi hữu cơ.1. CARBARYL- Tên thương mãi: Sevin 50 BHN, 15 ND- Tính chất hóa học: Bền vững dưới tác động của tia tử ngoại, của nhiệt độ, dễ phân hủy trong môi trường kiềm.- Tính độc: LD50 (chuột) = 560mg/kg. Không có đặc tính tích lũy trong cơ thể động vật.- Công dụng và cách dùng:Sevin là loại thuốc có tác động tiếp xúc và vịđộc, phòng trị sâu hại cây ăn quả (sâu cuốn lá, rệp vải, rệp...), sâu hại cây công nghiệp (bông, thuốc lá...), bọ rầy dưa... ở nồng độ 1-3%o2. ISOPROCARB (MICP)Mipcin 20 ND, Mipcide 20 EC, Vimipc 20ND, Tigicarb 20EC, 20 BTN3.PHENOBUCARB (BPMC)Bassa 50ND, Bassan 50ND, Bassatigi 50 ND, Vibas ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp " THUỐC TRỪ DỊCH HẠI " THUỐC TRỪ DỊCH HẠI PGs. Ts. Trần Văn Hai Bộ môn Bảo Vệ thực Vật Khoa Nông Nghiệp & Sinh Học Ứng Dụng Đại Học Cần Thơ A. THUỐC TRỪ SÂU 3.1.THUỐC TRỪ SÂU CLO HỮU CƠ Sau chiến tranh thế giới lần hai thuốc hóa học ra đời:•DDT (Sản phẫm đầu tiên)• Một loạt thuốc trừ clo sâu hữu cơ khác ra đời.Công thức hóa học có chứa: C, H, O, S... ClƯU ĐIỂM- Qui trình sản xuất đơn giản- Giá thành của chế phẩm thấp- Chế biến thành nhiều dạng chế phẩm khác nhau (BotHoa Nuoc, Nhu Dau, Bot Rac, Hat...)- Dễ sử dụng trên nhiều loại cây trồng và điều kiện đồngruộng- Phổ tác động rộng, hiệu lực cao, thời gian hiệu lực dài- Độ bền hóa học lớn, nên dễ bảo quản tồn trữ.- Dễ phân hủy trong môi trường kiềm• NHƯỢC ĐIỂM• - Dễ lưu bả độc trong đất đai, cây trồng, nông sản, thực phẩm• - Môi trường bị ô nhiễm trong một thời gian dài• - Thời gian phân giải trong điều kiện tự nhiên của DDT là 10 năm• - Nằm chuỗi thức ăn hàm, trong cơ thể, chủ yếu trong mô mỡ• - Gây ngộ độc mãn tính như ung thư, quái thai...• - Rất độc đối với cá và thiên địchMỘT SỐ THUỐC TRỪ SÂU CLO HỮU CƠTHÔNG DỤNG TRƯỚC ĐÂY1. DDT (Dichloro-diphenyl-trichloetan)- Tên thông thường: DDT, GESAROL, ZEDAN- Dạng chế phẩm thường gặp: 30ND, 75BHN, 10BR, 5H...- Tên hóa học: 1,1,1- Trichloro- 2,2 bis (p- chlorophenyl) ethane.- Độc tính: LD50 (chuột) = 113mg/kg, nhóm độc I- Thuốc bị cấm sử dụng.2. BHC- Tên thông thường: LINDAFOR 90, lindane, 6-6-6, HCH...- Tên hóa học: Benzen hexa chlorit.- Công thức hóa học: C6H6Cl6- Công thức cấu trúc hóa học:- Tính độc: LD50 = 125mg/kg, nhóm độc I- Thuốc bị cấm sử dụng.3.ENDOSULFAN- Tên thương mại: Thiodan 35EC, Thiodol 35ND, Tigiodan 35ND, Endosol 35EC, Thasodan 35EC- Sản phẩm màu đỏ hung, dễ bị kiềm phân hủy- Ít độc đối với ong mật và một số loại côn trùng có ích khác- Rất độc đối với cá-LD50 (chuột) là 40-100mg/kg-Thường được dùng để phun trừ trên ngô, đậu đỗ, bông hay thuốc lá, cà phê-Liều lượng 350-500g ai/ha (1-1,5 Lít chế phẫm/ha)-Thiodan thuộc nhóm độc I, hạn chế sử dụng tại Việt Nam CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÓM THUỐC TRỪ SÂU Sodium Channel: Pyrethroids Tieàn-khôùp thaàn kinh Pre synapse Acetylcholine esterase: Khe thaàn kinhSynaptic Cleft OP’s, CarbamatesPost-synapse sau Khôùp thaàn kinh Acetylcholine receptor: Cruiser Plus taùc ñoäng tröïc tieáp ñeán heä thaàn kinh cuûa boï tró, ñaëc bieät laø the post synaptic nerve. Neonicotinoids Actara taùc ñoäng ngay cô quan nhaän thoâng tin cuûa heä thaàn kinh trung öông3.2 THUỐC TRỪ SÂU GỐC LÂN HỮU CƠ* Một số tính chất chung- Công thức hóa học có chứa: C, H, O, S... P- Phổ rộng, diệt được nhiều loài sâu hại (thuộc các bộ chính như: Coleopterra, Lepidoptera, Hemynoptera, Hemiptera...)- Tác động rất nhanh: tiếp xúc, vị độc, xông hơi (rất mạnh).- Không tồn tại lâu trong môi trường, hiệu lực diệt sâu nhanh.- Gây độc cấp tính rất cao do tác động hệ thần kinh rất mạnh, tích lũy nhanh.- Thải ra ngoài qua đường nước tiểu, chất giải độc là Atropine.- Rất độc đối với động vật máu nóng và thiên địch.- Dễ phân hủy bởi acid và môi trường kiềm.- Ít tan trong nước nhưng dễ tan trong dung môi hữu cơ.1. METHYL PARATHION-Tên thương mãi: Metaphos, Wofatox, Folidon M, Metacid,- Dạng chế phẩm thường gặp: 50ND, 1,5BR- Tính độc: LD50 (chuột) = 25-50mg/kg, nh ó m đ ộ c I- Trong cơ thể sâu MP bị oxy hóa thành Paraoxon có độ độc cao hơn, tác động- Nhóm độc I, cấm sử dụng2. METHIDATHION ( Supracide 40EC, Suprathion 40EC)3.DIAZINON (Basudin 40 EC, 50 EC, 10H)4. NALED (Dibrom 50EC, 96EC)5. ENTHOPROPHOS, ETHOPROP (Mocap 10G, NoKaph 10G, 20EC, Vimoca 20ND)6. DIMETHOATE (Bini 40EC, Bian 40EC, Bi58 40EC, Dithoate 40EC, Tigithion 40EC)7.ACEPHATE (Monster 40EC, 75WP; Mytox 75SP; Orthene 97 Pellet)8.DICHLOROVOS, DDVP (Demon 50EC): Hạn chế sử dụng9.MONOCROTOPHOS (Azodrin 40DD, Nuvacron 40SC, Magic 50SL, Apadrin 50SL), Nhóm độc I, cấm sử dụng10.METHAMIDOPHOS (Monitor 50EC, Filitox 70SC) Nhóm độc I, cấm sử dụng3.3 THUỐC TRỪ SÂU CARBAMATE HỮU CƠ* Một số tính chất chung:- Công thức hóa học: Chất dẫn xuất từ acid carbamic (NH2-COOH)- Phổ tác dụng hẹp, bắt đầu chuyên tính đối với nhóm côn trùng chích hút.- Tác động nhanh: tiếp xúc, vị độc, một số có tính xông hơi.- Không tồn tại lâu trong môi trường, hiệu lực diệt sâu nhanh.- Gây độc cấp tính khá cao, tác động hệ thần kinh, tích lũy nhanh.- Thải ra ngoài cơ thể qua đường nước tiểu, chất giải độc Atropine.- Tương đối ít độc đối với động vật máu nóng (thấp hơn nhóm lân hữu cơ). Ít độc đối với thiên địch và cá.- Dễ phân hủy bởi acid và môi trường kiềm.- Ít tan trong nước, nhưng dễ tan trong dung môi hữu cơ.1. CARBARYL- Tên thương mãi: Sevin 50 BHN, 15 ND- Tính chất hóa học: Bền vững dưới tác động của tia tử ngoại, của nhiệt độ, dễ phân hủy trong môi trường kiềm.- Tính độc: LD50 (chuột) = 560mg/kg. Không có đặc tính tích lũy trong cơ thể động vật.- Công dụng và cách dùng:Sevin là loại thuốc có tác động tiếp xúc và vịđộc, phòng trị sâu hại cây ăn quả (sâu cuốn lá, rệp vải, rệp...), sâu hại cây công nghiệp (bông, thuốc lá...), bọ rầy dưa... ở nồng độ 1-3%o2. ISOPROCARB (MICP)Mipcin 20 ND, Mipcide 20 EC, Vimipc 20ND, Tigicarb 20EC, 20 BTN3.PHENOBUCARB (BPMC)Bassa 50ND, Bassan 50ND, Bassatigi 50 ND, Vibas ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chính sách kinh tế dự án nông nghiệp kỹ thuật nông lâm trồng trọt chăn nuôi kinh doanh nông nghiệpTài liệu liên quan:
-
Tiểu luận: Sự ổn định của bộ ba bất khả thi và các mẫu hình kinh tế vĩ mô quốc tê
29 trang 343 0 0 -
38 trang 266 0 0
-
Giáo trình Kinh tế học vĩ mô - PGS.TS. Nguyễn Văn Dần (chủ biên) (HV Tài chính)
488 trang 260 1 0 -
Đổi mới tư duy về phát triển bền vững: Nhìn từ hai cách tiếp cận phát triển bền vững
5 trang 182 0 0 -
10 trang 114 0 0
-
Bài giảng Luật và chính sách kinh tế - Bài 2: Pháp luật: Khái niệm và vai trò
20 trang 105 0 0 -
Kinh tế vĩ mô và những câu chuyện ngắn (Tập 1): Phần 2
59 trang 71 0 0 -
Định hướng chính sách phát triển các thành phần kinh tế Việt Nam: Phần 2
262 trang 70 0 0 -
KINH TẾ HÓA LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
194 trang 52 0 0 -
Tìm hiểu Kinh tế Trung Quốc: Phần 1
87 trang 45 1 0