Báo cáo: NGHIÊN CỨU XỬ LÝ NƯỚC THẢI THỦY SẢN (SURIMI) BẰNG MÔ HÌNH KỴ KHÍ (UASB), HIẾU KHÍ (SBR)
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 410.73 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đà Nẵng được thiên nhiên ưu ái có nguồn thủy sản phong phú, tạo điều kiện cho nghành công nghiệp chế biến thủy sản phát triển, đem lại nhiều lợi ích to lớn trong việc phát triển kinh tế của vùng, đóng góp một phần vào GDP của cả nước. Tuy nhiên chất thải nghành thủy sản sẽ tác động nghiêm trọng đến môi trường, đặc biệt là môi trường đất, nước. Kết quả khảo sát mức độ ô nhiễm môi trường ở khu vực do Sở TN-MT thành phố thực hiện......
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo: NGHIÊN CỨU XỬ LÝ NƯỚC THẢI THỦY SẢN (SURIMI) BẰNG MÔ HÌNH KỴ KHÍ (UASB), HIẾU KHÍ (SBR) Báo cáo: NGHIÊN CỨU XỬ LÝ NƯỚC THẢI THỦY SẢN (SURIMI) BẰNG MÔ HÌNH KỴ KHÍ (UASB), HIẾU KHÍ (SBR) Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 7 Đại học Đà Nẵng năm 2010 NGHIÊN CỨU XỬ LÝ NƯỚC THẢI THỦY SẢN (SURIMI) BẰNG MÔ HÌNH KỴ KHÍ (UASB), HIẾU KHÍ (SBR) THE STUDY OF FISHERY INDUSTRY WASTEWATER TREATMENT (SURIMI) BY USING ANAEROBIC MODEL (UASB) AND AEROBIC MODEL (SBR) SVTH: Dương Gia Đức Lớp 08MTLT, Trường Đại học Bách khoa GVHD: TS. Trần Văn Quang Khoa Môi Trường, Trường Đại học Bách khoa TÓM TẮT Báo cáo trình bày kết quả nghiên cứu hiệu suất xử lý nước thải ngành công nghiệp chế biến thủy sản (Surimi) bằng mô hình kỵ khí (UASB) và mô hình hiếu khí (SBR) ABSTRACT This report presents the performance of seafood industrial wastewater treament (Surimi) by using anaerobic model (UASB) and aerobic model (SBR). 1. Mở đầu Đà Nẵng được thiên nhiên ưu ái có nguồn thủy sản phong phú, tạo điều kiện cho nghành công nghiệp chế biến thủy sản phát triển, đem lại nhiều lợi ích to lớn trong việc phát triển kinh tế của vùng, đóng góp một phần vào GDP của cả nước. Tuy nhiên chất thải nghành thủy sản sẽ tác động nghiêm trọng đến môi trường, đặc biệt là môi trường đất, nước. Kết quả khảo sát mức độ ô nhiễm môi trường ở khu vực do Sở TN-MT thành phố thực hiện cho thấy, các nhà máy thủy sản Danifood, Thuận Phước, Thọ Quang… công nghệ xử lý nước thải cổ điển (Điều hòa – Aerotank – lắng – khử trùng) chất lượng nước đầu ra không ổn định và vượt tiêu chuẩn 5945-2005 cột B nhiều lần, nước thải bị ô nhiễm hữu cơ nghiêm trọng, nồng độ BOD5 vượt 12.6 lần, COD vượt 10.48 lần, tổng Nitơ vượt 2.17 lần… Khu công nghiệp dịch vụ thủy sản Đà Nẵng và âu thuyền Thọ Quang đang là điểm nóng về môi trường. Chính vì những lý do trên, “Nghiên cứu xử lý nước thải thủy sản (Surimi) bằng mô hình kỵ khí (UASB) và hiếu khí (SBR)” là rất thiết thực và cần thiết. 2. Nội dung nghiên cứu 2.1. Mục đích đề tài - Xác định tính chất, thành phần nước thải từ quá trình sản xuất Surimi; - Xác định hiệu xuất xử lý nước thải surimi bằng mô hình kỵ khí UASB, hiếu khí SBR. 2.2. Đối tượng nghiên cứu - Nước thải sản xuất surimi của công ty Danifood - Mô hình kỵ khí (UASB) và mô hình hiếu khí (SBR) 411 Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 7 Đại học Đà Nẵng năm 2010 2.3. Thiết lập mô hình 2.3.1. Mô hình kỵ khí UASB a. Lập mô hình: Cấu tạo bể UASB Chiều cao công tác h=700mm Đường kính d =400mm Thể tích bể V = 80 lít b. Chuẩn bị nước thải và bùn kỵ khí Nước thải surimi đươc lấy tại hố ga thoát nước của công ty Danifood Bùn kỵ khí được lấy tại hồ kỵ khí của bãi rác Khánh Sơn c. Khởi động bể UASB Thời gian khởi động là 7 ngày. Thể tích bùn trong bể UASB là 20 lít chiếm 25.0% d. Vận hành mô hình: từ ngày 13/04/2010 đến 16/05/2010. Trình tự vận hành và thu thập số liệu như sau: Từ 7h00 đến 7h30 là chuẩn bị nước thải Từ 7h30 đến 8h00 cấp nước vào bể UASB 20-25 lít, đồng thời tiến ghi lại các điều kiện môi trường và nhiệt độ trong bể. Từ 8h30 bắt đầu thu mẫu đầu vào, đầu ra để phục vụ cho việc phân tích Thời gian còn lại trong ngày dùng để phân tích mẫu và quan sát khí thoát ra. Trình tự trên được lặp đi lặp lại cho đến hết thời gian vận hành mô hình như đã nêu trên 2.3.2. Mô hình hiếu khí SBR a. Lập mô hình - Bể SBR: là 2 xô nhựa (60 lít) làm 2 mô hình song song để xử lý nước với các tải trọng và nồng độ khác nhau (400 mg/l, 600 mg/l và 800 mg/l) - Hệ thống sục khí: Nối ghép đá bọt, ống nhựa mềm vào máy nén, chia đường dẫn khí làm 4 nhánh con sục khí cho 2 mô hình. Nồng độ Oxy duy trình trong khoảng 4 – 6 mgO2/l - Bể lắng: là các ống đong 250 ml - Bùn hoạt tính: Lấy tại bể Aerotank của hệ thống xử lý nước thải công ty Danifood rửa bùn bằng nước máy (đã bay hết Clo), lọc qua rây để loại bỏ các cặn có kích thước lớn, để lắng 30 phút, cấp vào mô hình với tỉ lệ 20%,30% như định hướng ban đầu b. Vận hành mô hình - Cấp nước thải vào mô hình với nồng độ 400 mg/l, 600 mg/l và 800 mg/l Sục khí liên tục trong thời gian thí nghiệm Định kỳ ½ giờ lấy 200 ml mẫu để lắng ½ giờ trong ống đong Lấy phần nước trong phân tích COD bằng phương pháp KMnO4. (1 ngày/1lần làm 412 Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 7 Đại học Đà Nẵng năm 2010 CODCr để xác định hệ số chuyển đổi) Dựa vào nồng độ đầu vào và đầu ra theo thời gian, xác định được thời gian xử lý, hiệu suất của quá trình. Hình 2.3. Mô hình lắng Hình 2.1. Mô hình kỵ khí Hình 2.2. Mô hình hiếu khí 2.4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu: Mô hình vật lý thực nghiệm; Phương pháp phân tích: Theo tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành; Phương pháp xử lý số liệu: Phần mềm ứng dụng Microsoft Excel. 3. Kết quả và thảo luận 3.1. Mô hình kỵ khí UASB Bảng 2.1: Tính chất nước thải thủy sản Surimi THÔNG SỐ ĐƠN VỊ GIÁ TRỊ STT 1 pH - 6.2 - 7.3 2 CODCr mg/l 1800 - 4000 3 BOD5 mg/l 1400 - 3550 NH4+ 4 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo: NGHIÊN CỨU XỬ LÝ NƯỚC THẢI THỦY SẢN (SURIMI) BẰNG MÔ HÌNH KỴ KHÍ (UASB), HIẾU KHÍ (SBR) Báo cáo: NGHIÊN CỨU XỬ LÝ NƯỚC THẢI THỦY SẢN (SURIMI) BẰNG MÔ HÌNH KỴ KHÍ (UASB), HIẾU KHÍ (SBR) Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 7 Đại học Đà Nẵng năm 2010 NGHIÊN CỨU XỬ LÝ NƯỚC THẢI THỦY SẢN (SURIMI) BẰNG MÔ HÌNH KỴ KHÍ (UASB), HIẾU KHÍ (SBR) THE STUDY OF FISHERY INDUSTRY WASTEWATER TREATMENT (SURIMI) BY USING ANAEROBIC MODEL (UASB) AND AEROBIC MODEL (SBR) SVTH: Dương Gia Đức Lớp 08MTLT, Trường Đại học Bách khoa GVHD: TS. Trần Văn Quang Khoa Môi Trường, Trường Đại học Bách khoa TÓM TẮT Báo cáo trình bày kết quả nghiên cứu hiệu suất xử lý nước thải ngành công nghiệp chế biến thủy sản (Surimi) bằng mô hình kỵ khí (UASB) và mô hình hiếu khí (SBR) ABSTRACT This report presents the performance of seafood industrial wastewater treament (Surimi) by using anaerobic model (UASB) and aerobic model (SBR). 1. Mở đầu Đà Nẵng được thiên nhiên ưu ái có nguồn thủy sản phong phú, tạo điều kiện cho nghành công nghiệp chế biến thủy sản phát triển, đem lại nhiều lợi ích to lớn trong việc phát triển kinh tế của vùng, đóng góp một phần vào GDP của cả nước. Tuy nhiên chất thải nghành thủy sản sẽ tác động nghiêm trọng đến môi trường, đặc biệt là môi trường đất, nước. Kết quả khảo sát mức độ ô nhiễm môi trường ở khu vực do Sở TN-MT thành phố thực hiện cho thấy, các nhà máy thủy sản Danifood, Thuận Phước, Thọ Quang… công nghệ xử lý nước thải cổ điển (Điều hòa – Aerotank – lắng – khử trùng) chất lượng nước đầu ra không ổn định và vượt tiêu chuẩn 5945-2005 cột B nhiều lần, nước thải bị ô nhiễm hữu cơ nghiêm trọng, nồng độ BOD5 vượt 12.6 lần, COD vượt 10.48 lần, tổng Nitơ vượt 2.17 lần… Khu công nghiệp dịch vụ thủy sản Đà Nẵng và âu thuyền Thọ Quang đang là điểm nóng về môi trường. Chính vì những lý do trên, “Nghiên cứu xử lý nước thải thủy sản (Surimi) bằng mô hình kỵ khí (UASB) và hiếu khí (SBR)” là rất thiết thực và cần thiết. 2. Nội dung nghiên cứu 2.1. Mục đích đề tài - Xác định tính chất, thành phần nước thải từ quá trình sản xuất Surimi; - Xác định hiệu xuất xử lý nước thải surimi bằng mô hình kỵ khí UASB, hiếu khí SBR. 2.2. Đối tượng nghiên cứu - Nước thải sản xuất surimi của công ty Danifood - Mô hình kỵ khí (UASB) và mô hình hiếu khí (SBR) 411 Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 7 Đại học Đà Nẵng năm 2010 2.3. Thiết lập mô hình 2.3.1. Mô hình kỵ khí UASB a. Lập mô hình: Cấu tạo bể UASB Chiều cao công tác h=700mm Đường kính d =400mm Thể tích bể V = 80 lít b. Chuẩn bị nước thải và bùn kỵ khí Nước thải surimi đươc lấy tại hố ga thoát nước của công ty Danifood Bùn kỵ khí được lấy tại hồ kỵ khí của bãi rác Khánh Sơn c. Khởi động bể UASB Thời gian khởi động là 7 ngày. Thể tích bùn trong bể UASB là 20 lít chiếm 25.0% d. Vận hành mô hình: từ ngày 13/04/2010 đến 16/05/2010. Trình tự vận hành và thu thập số liệu như sau: Từ 7h00 đến 7h30 là chuẩn bị nước thải Từ 7h30 đến 8h00 cấp nước vào bể UASB 20-25 lít, đồng thời tiến ghi lại các điều kiện môi trường và nhiệt độ trong bể. Từ 8h30 bắt đầu thu mẫu đầu vào, đầu ra để phục vụ cho việc phân tích Thời gian còn lại trong ngày dùng để phân tích mẫu và quan sát khí thoát ra. Trình tự trên được lặp đi lặp lại cho đến hết thời gian vận hành mô hình như đã nêu trên 2.3.2. Mô hình hiếu khí SBR a. Lập mô hình - Bể SBR: là 2 xô nhựa (60 lít) làm 2 mô hình song song để xử lý nước với các tải trọng và nồng độ khác nhau (400 mg/l, 600 mg/l và 800 mg/l) - Hệ thống sục khí: Nối ghép đá bọt, ống nhựa mềm vào máy nén, chia đường dẫn khí làm 4 nhánh con sục khí cho 2 mô hình. Nồng độ Oxy duy trình trong khoảng 4 – 6 mgO2/l - Bể lắng: là các ống đong 250 ml - Bùn hoạt tính: Lấy tại bể Aerotank của hệ thống xử lý nước thải công ty Danifood rửa bùn bằng nước máy (đã bay hết Clo), lọc qua rây để loại bỏ các cặn có kích thước lớn, để lắng 30 phút, cấp vào mô hình với tỉ lệ 20%,30% như định hướng ban đầu b. Vận hành mô hình - Cấp nước thải vào mô hình với nồng độ 400 mg/l, 600 mg/l và 800 mg/l Sục khí liên tục trong thời gian thí nghiệm Định kỳ ½ giờ lấy 200 ml mẫu để lắng ½ giờ trong ống đong Lấy phần nước trong phân tích COD bằng phương pháp KMnO4. (1 ngày/1lần làm 412 Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 7 Đại học Đà Nẵng năm 2010 CODCr để xác định hệ số chuyển đổi) Dựa vào nồng độ đầu vào và đầu ra theo thời gian, xác định được thời gian xử lý, hiệu suất của quá trình. Hình 2.3. Mô hình lắng Hình 2.1. Mô hình kỵ khí Hình 2.2. Mô hình hiếu khí 2.4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu: Mô hình vật lý thực nghiệm; Phương pháp phân tích: Theo tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành; Phương pháp xử lý số liệu: Phần mềm ứng dụng Microsoft Excel. 3. Kết quả và thảo luận 3.1. Mô hình kỵ khí UASB Bảng 2.1: Tính chất nước thải thủy sản Surimi THÔNG SỐ ĐƠN VỊ GIÁ TRỊ STT 1 pH - 6.2 - 7.3 2 CODCr mg/l 1800 - 4000 3 BOD5 mg/l 1400 - 3550 NH4+ 4 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
luận văn mẫu mẫu báo cáo báo cáo tốt nghiệp bài báo cáo thực tập Xử Lý Nước Thải cách xử lý nước thải thủy sảnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Mẫu Báo cáo kết quả tập sự (Mẫu 2)
8 trang 1616 21 0 -
Mẫu Báo cáo thành tích đề nghị tặng danh hiệu lao động tiên tiến
15 trang 1039 3 0 -
HƯỚNG DẪN THỰC TẬP VÀ VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
18 trang 355 0 0 -
Tiểu luận triết học - Ý thức và vai trò của ý thức trong đời sống xã hội
13 trang 288 0 0 -
Mẫu Báo cáo thành tích chiến sĩ thi đua cấp cơ sở
23 trang 259 0 0 -
Đồ án: thiết kế hệ truyền động cơ cấu nâng hạ cầu trục
71 trang 250 0 0 -
Tiểu luận triết học - Vận dụng quan điểm cơ sở lý luận về chuyển đổi nền kinh tế thị trường
17 trang 248 0 0 -
Mẫu Báo cáo kết quả tập sự (Mẫu 1)
2 trang 246 2 0 -
Mẫu Báo cáo thành tích cá nhân của giáo viên Mầm non
13 trang 241 0 0 -
93 trang 229 0 0