Báo cáo Những sửa đổi, bổ sung cơ bản về giám đốc thẩm trong Bộ luật tố tụng hình sự năm 2003
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 151.02 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Những sửa đổi, bổ sung cơ bản về giám đốc thẩm trong Bộ luật tố tụng hình sự năm 2003 Vấn đề công vụ và công chức ở Việt Nam hiện nay còn quá nhiều điều cần phải xem xét lại. Công chức Việt Nam thường đi làm chính trị và các nhà chính trị lại làm việc của các công chức, không có sự phân biệt rạch ròi giữa chính trị và hành chính. Công chức hành chính cần phải có kiến thức chuyên môn và công nghệ hành chính bên cạnh kiến thức về lí luận chính trị....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo "Những sửa đổi, bổ sung cơ bản về giám đốc thẩm trong Bộ luật tố tụng hình sự năm 2003 " ®Æc san vÒ bLtThS n¨m 2003 ThS. Phan Thanh Mai * 1. Giám c th m là giai o n c bi t chung c a t t ng hình s .trong t t ng hình s , trong giai o n này, toà 2. Các quy ph m pháp lu t v giám cán xem xét l i b n án ho c quy t nh ã có th m ã ư c hình thành và phát tri n tronghi u l c pháp lu t nhưng b kháng ngh vì th i gian dài, phù h p v i c i m xã h i vàphát hi n có vi ph m pháp lu t nghiêm tr ng nhi m v cách m ng c a Nhà nư c ta trongtrong x lí v án. M c ích c a giám c t ng giai o n l ch s khác nhau. Trư c khith m nh m ki m tra tính h p pháp và có căn mi n B c ư c gi i phóng năm 1954 do hoànc c a b n án ho c quy t nh ã có hi u l c c nh chi n tranh nên các quy ph m pháp lu tpháp lu t, phát hi n nh ng sai l m, thi u sót t t ng trong th i kì này ch y u t p trungtrong vi c gi i quy t v án c a toà án c p vào vi c th c hi n chuyên chính v i nh ngdư i, ưa ra nh ng quy t nh nh m kh c i tư ng ph n cách m ng, thù trong gi cph c nh ng sai l m, thi u sót ó, m b o ngoài và mang tính ch t c p bách, th im c ích c a vi c xét x úng ngư i, úng chi n. Các v án hình s v các v ph m t it i, úng pháp lu t. Qua ó, m b o s công v chính tr ư c xét x sơ th m và chungb ng c a pháp lu t, b o v l i ích c a Nhà th m có hi u l c thi hành ngay (S c l nh snư c cũng như m b o quy n dân ch c a 21 ngày 14/2/1946 và S c l nh s 156/SLcông dân. Vi c xét l i nh ng b n án và quy t ngày 17/11/1950). Ngay c nguyên t c hai nh ã có hi u l c pháp lu t, khi ã qua hai c p xét x còn chưa có i u ki n mb oc p xét x sơ th m, phúc th m, có th ang nên th c hi n m t cách tri t vi c xét l ithi hành án ho c ã thi hành án xong là v n b n án, quy t nh có hi u l c pháp lu t h t s c quan tr ng, òi h i vi c giám c chưa ư c t ra.th m ph i m b o tính có căn c và tính h p Sau khi mi n B c gi i phóng, ng vàpháp cao, các quy t nh c a c p giám c Nhà nư c ch trương m r ng dân ch th cth m ph i có tính hư ng d n cho ho t ng t thi hành án và gi i quy t khi u n i c axét x c a toà án c p dư i. nhân dân phát hi n nhi u sai sót trong các b n Do tính ch t quan tr ng c a giám c án ã có hi u l c pháp lu t (nh t là nh ng vth m trong t t ng hình s , vì v y, òi h i các án xét x trong th i kì c i cách ru ng t)quy nh c a lu t t t ng hình s v giám c nhi u ngư i ã b k t án oan sai. Vì v y, v nth m ph i toàn di n, y , h p lí và áp ng ư c yêu c u th c ti n c a ho t ng * Gi ng viên chính Khoa lu t hình sgiám c th m, góp ph n th c hi n nhi m v Trư ng i h c lu t Hà N i52 T¹p chÝ luËt häc ®Æc san vÒ bLtThS n¨m 2003 xét l i b n án, quy t nh ã có hi u l c s a i, b sung phù h p v i tình hình xãpháp lu t có sai l m ã ư c t ra và ư c h i ã có nhi u thay i phù h p v i yêu c u, c p trong m t s văn b n pháp lu t như nhi m v c a c i cách kinh t , c i cách hànhThông tư s 02/TT ngày 13/1/1959 và Thông chính, c i cách tư pháp. Ngày 26/11/2003,tư s 04/TT ngày 3/2/1959. Vi c xét l i này Qu c h i nư c C ng hoà xã h i ch nghĩach ư c áp d ng trong m t s trư ng h p Vi t Nam khoá XI, kì h p th tư ã thôngnh t nh. T năm 1960 n trư c khi có B qua B lu t t t ng hình s , có hi u l c ngàylu t t t ng hình s , quy nh c a pháp lu t 1/7/2004. Trong B lu t này, th t c giámv giám c th m ngày càng y , hoàn c th m ư c quy nh ph n th sáu,thi n hơn. Các quy nh này ư c quy nh chương XXX, g m 18 i u, t i u 272 ntrong Lu t t ch c toà án nhân dân và Lu t t i u 289. Trong ó, ch gi nguyên b n i u,ch c vi n ki m sát nhân dân (năm 1960 và b m t i u quy nh lu t cũ, các i u lu tnăm 1981) và trong các văn b n pháp lu t còn l i u ư c s a i, b sung.khác như: Pháp l nh s 23/3/1961; Thông tư 3. Nh ng s a i cơ b n v th t c giáms 2397-TA ngày 22/12/1961; Thông tư s c th m trong B lu t t t ng hình s năm06-TATC ngày 23/7/1964... Theo các văn b n 2003 là nh ng v n cơ b n sau ây:pháp lu t này, chưa có s phân bi t giám c - Quy t nh c a h i ng th m phán Toàth m và tái th m và ch có Toà án nhân dân án nhân dân t i cao không b kháng nght i cao th c hi n vi c giám c th m. Quy n giám c th mh n c a Toà án nhân dân t i cao khi xét l i Trư c ây, theo i u 244 B lu t t t ngb n án, quy t nh ã có hi u l c pháp lu t và hình s năm 1988 quy nh chánh án Toà áncác v n khác cũng ư c quy nh rõ ràng, nhân dân t i cao và vi n trư ng Vi n ki m sát (1)c th . nhân dâ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo "Những sửa đổi, bổ sung cơ bản về giám đốc thẩm trong Bộ luật tố tụng hình sự năm 2003 " ®Æc san vÒ bLtThS n¨m 2003 ThS. Phan Thanh Mai * 1. Giám c th m là giai o n c bi t chung c a t t ng hình s .trong t t ng hình s , trong giai o n này, toà 2. Các quy ph m pháp lu t v giám cán xem xét l i b n án ho c quy t nh ã có th m ã ư c hình thành và phát tri n tronghi u l c pháp lu t nhưng b kháng ngh vì th i gian dài, phù h p v i c i m xã h i vàphát hi n có vi ph m pháp lu t nghiêm tr ng nhi m v cách m ng c a Nhà nư c ta trongtrong x lí v án. M c ích c a giám c t ng giai o n l ch s khác nhau. Trư c khith m nh m ki m tra tính h p pháp và có căn mi n B c ư c gi i phóng năm 1954 do hoànc c a b n án ho c quy t nh ã có hi u l c c nh chi n tranh nên các quy ph m pháp lu tpháp lu t, phát hi n nh ng sai l m, thi u sót t t ng trong th i kì này ch y u t p trungtrong vi c gi i quy t v án c a toà án c p vào vi c th c hi n chuyên chính v i nh ngdư i, ưa ra nh ng quy t nh nh m kh c i tư ng ph n cách m ng, thù trong gi cph c nh ng sai l m, thi u sót ó, m b o ngoài và mang tính ch t c p bách, th im c ích c a vi c xét x úng ngư i, úng chi n. Các v án hình s v các v ph m t it i, úng pháp lu t. Qua ó, m b o s công v chính tr ư c xét x sơ th m và chungb ng c a pháp lu t, b o v l i ích c a Nhà th m có hi u l c thi hành ngay (S c l nh snư c cũng như m b o quy n dân ch c a 21 ngày 14/2/1946 và S c l nh s 156/SLcông dân. Vi c xét l i nh ng b n án và quy t ngày 17/11/1950). Ngay c nguyên t c hai nh ã có hi u l c pháp lu t, khi ã qua hai c p xét x còn chưa có i u ki n mb oc p xét x sơ th m, phúc th m, có th ang nên th c hi n m t cách tri t vi c xét l ithi hành án ho c ã thi hành án xong là v n b n án, quy t nh có hi u l c pháp lu t h t s c quan tr ng, òi h i vi c giám c chưa ư c t ra.th m ph i m b o tính có căn c và tính h p Sau khi mi n B c gi i phóng, ng vàpháp cao, các quy t nh c a c p giám c Nhà nư c ch trương m r ng dân ch th cth m ph i có tính hư ng d n cho ho t ng t thi hành án và gi i quy t khi u n i c axét x c a toà án c p dư i. nhân dân phát hi n nhi u sai sót trong các b n Do tính ch t quan tr ng c a giám c án ã có hi u l c pháp lu t (nh t là nh ng vth m trong t t ng hình s , vì v y, òi h i các án xét x trong th i kì c i cách ru ng t)quy nh c a lu t t t ng hình s v giám c nhi u ngư i ã b k t án oan sai. Vì v y, v nth m ph i toàn di n, y , h p lí và áp ng ư c yêu c u th c ti n c a ho t ng * Gi ng viên chính Khoa lu t hình sgiám c th m, góp ph n th c hi n nhi m v Trư ng i h c lu t Hà N i52 T¹p chÝ luËt häc ®Æc san vÒ bLtThS n¨m 2003 xét l i b n án, quy t nh ã có hi u l c s a i, b sung phù h p v i tình hình xãpháp lu t có sai l m ã ư c t ra và ư c h i ã có nhi u thay i phù h p v i yêu c u, c p trong m t s văn b n pháp lu t như nhi m v c a c i cách kinh t , c i cách hànhThông tư s 02/TT ngày 13/1/1959 và Thông chính, c i cách tư pháp. Ngày 26/11/2003,tư s 04/TT ngày 3/2/1959. Vi c xét l i này Qu c h i nư c C ng hoà xã h i ch nghĩach ư c áp d ng trong m t s trư ng h p Vi t Nam khoá XI, kì h p th tư ã thôngnh t nh. T năm 1960 n trư c khi có B qua B lu t t t ng hình s , có hi u l c ngàylu t t t ng hình s , quy nh c a pháp lu t 1/7/2004. Trong B lu t này, th t c giámv giám c th m ngày càng y , hoàn c th m ư c quy nh ph n th sáu,thi n hơn. Các quy nh này ư c quy nh chương XXX, g m 18 i u, t i u 272 ntrong Lu t t ch c toà án nhân dân và Lu t t i u 289. Trong ó, ch gi nguyên b n i u,ch c vi n ki m sát nhân dân (năm 1960 và b m t i u quy nh lu t cũ, các i u lu tnăm 1981) và trong các văn b n pháp lu t còn l i u ư c s a i, b sung.khác như: Pháp l nh s 23/3/1961; Thông tư 3. Nh ng s a i cơ b n v th t c giáms 2397-TA ngày 22/12/1961; Thông tư s c th m trong B lu t t t ng hình s năm06-TATC ngày 23/7/1964... Theo các văn b n 2003 là nh ng v n cơ b n sau ây:pháp lu t này, chưa có s phân bi t giám c - Quy t nh c a h i ng th m phán Toàth m và tái th m và ch có Toà án nhân dân án nhân dân t i cao không b kháng nght i cao th c hi n vi c giám c th m. Quy n giám c th mh n c a Toà án nhân dân t i cao khi xét l i Trư c ây, theo i u 244 B lu t t t ngb n án, quy t nh ã có hi u l c pháp lu t và hình s năm 1988 quy nh chánh án Toà áncác v n khác cũng ư c quy nh rõ ràng, nhân dân t i cao và vi n trư ng Vi n ki m sát (1)c th . nhân dâ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
khoa học pháp lý quyền con người bộ máy nhà nước kinh nghiệm quốc tế hệ thống luật chuyên ngành luật nghiên cứu luậtGợi ý tài liệu liên quan:
-
BÀI THU HOẠCH QUẢN LÍ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÍ GIÁO DỤC
16 trang 305 0 0 -
Bài thuyết trình Chi trả dịch vụ môi trường: Kinh nghiệm quốc tế
19 trang 245 0 0 -
9 trang 229 0 0
-
Xây dựng và phát huy nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay
10 trang 217 0 0 -
22 trang 148 0 0
-
9 trang 139 0 0
-
8 trang 111 0 0
-
Giáo trình Pháp luật đại cương (Tái bản lần thứ 5) : Phần 1 - Nguyễn Hợp Toàn
194 trang 103 0 0 -
12 trang 93 0 0
-
13 trang 92 0 0