Danh mục

Báo cáo: Phân lập và nhận dạng nấm Colletotrichum gây bệnh thán thư cà phê ở Việt Nam dựa trên đặc điểm hình thái học và phương pháp phân tử

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 392.87 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 3,500 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

ác Colletotrichum chi bao gồm 900 loài và chịu trách nhiệm về bệnh thán thư trên sốcây trồng. Để xác định loài Colletotrichum có mặt trong trồng cà phê Việt Nam, mộttổng cộng 55 Colletotrichum phân lập được phân lập từ 111 mẫu bệnh thán thư trên lá,cành cây và quả tại vườn cà phê của Ba Vì và Buôn Mê Thuột. Hai mươi tám phân lập từ cà phêbệnh berry đã được lựa chọn để xác định dựa trên đặc điểm hình thái và PCRkhuếch đại của một khu vực trong tiểu đơn vị nhỏ của ty lạp thể...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo: Phân lập và nhận dạng nấm Colletotrichum gây bệnh thán thư cà phê ở Việt Nam dựa trên đặc điểm hình thái học và phương pháp phân tử PHÂN L P VÀ NH N D NG N M Colletotrichum GÂY B NH THÁN THƯ CÀ PHÊ VI T NAMD A TRÊN Đ C ĐI M HÌNH THÁI H C VÀ PHƯƠNG PHÁP PHÂN T Nguy n Thanh Hà, Hoàng Th Ngát, Nguy n Thu Hà, Lê Th Ánh H ng và Ph m Xuân H i Summary Isolation and identification of Colletotrichum caused anthracnose disease on coffee in Vietnam based on morphological and molecular charactersThe genus Colletotrichum consists of 900 species and is responsible for anthracnose on number ofcrops. To determine which species of Colletotrichum are present in Vietnamese coffee plantation, atotal of 55 Colletotrichum isolates were isolated from 111 anthracnose disease samples on leaves,twigs and berries at coffee plantation of Ba Vi and Buon Me Thuot. Twenty eight isolates from coffeeberry diseases were selected for identification based on morphological characters and PCRamplification of a region in the mitochondrial small subunit (mtSSU) using NMS1/NMS2 primers.Basing on morphological and physiological studies, we classified these isolates into three groupsnamed group 1, group 2 and group 3 corresponding to C. gloeosporioides, C. acutatum and possibleC. capsici respectively. In combining with molecular analysis, we reconfirmed with group 1 and group2 but not with group 3. The group 3 with falcate conidia was found on coffee plantation of Ba Vi.However, it was unable to identify by NMS1/NMS2 primers. Since, different techniques supposed tobe address to identify these isolates.Keywords: Anthracnose, Colletotrichum, Coffee berry, PCR, Identification.I. TV N nư c. T l b nh t i m t s a i m tr ng Chi Colletotrichum bao g m hơn 900 cà phê Tây Nguyên bi n ng t 7,02% -loài, có ph ký ch r ng, là nguyên nhân 13,57% năm 1996 và tăng lên 10,25% -gây b nh thán thư trên nhi u loài cây tr ng 19,82% năm 1997 [4]. Nguyên nhân gâykhác nhau. Tuy nhiên, hi n nay trên th b nh thán thư cà phê Vi t Nam cho n naygi i ch phân l p ư c 3 loài: ư c xác nh là do các loài n mColletotrichum kahawae, C. gloeosporioides C. gloeosporioides, C. acutatum và C. capsicivà C. acutatum t các m u b nh cà phê. Loài gây ra [1]. Do tính a d ng v c i m hìnhn m C. kahawae ch ư c phát hi n châu thái gi a các ch ng n m Colletotrichum r tPhi; có m c gây b nh r t m nh các giai cao nên vi c phân lo i n m Colletotrichum o n c a cây t lúc ra hoa n khi qu chín, d a trên c i m sinh lý và hình thái h c v ngây khô cành t ng n xu ng, qu khô và g p nhi u h n ch . Trong nghiên c u này,r ng hàng lo t nên thư ng g i là b nh khô chúng tôi k t h p các c i m hình thái vàcành khô qu . Thi t h i v năng su t do n m k thu t sinh h c phân t nh n d ng s cóC. kahawae có nơi, có lúc lên n 80% [7]. m t c a các loài n m Colletotrichum trên càT i Vi t Nam hi n nay b nh thán thư ã có phê Ba Vì và Buôn Mê Thu t, làm cơ sm t t t c các vùng tr ng cà phê trên c cho các nghiên c u a d ng di truy n vàhư ng t i các bi n pháp phòng tr hi u qu + Kích thư c bào t : 25 bào t ư c on m Colletotrichum gây b nh thán thư trên cà chi u dài và chi u r ng b ng kính hi n viphê Vi t Nam. i n t Leica v i phóng i 40 x 16 l n. T l chi u dài/chi u r ng ư c tính vàII. V T LI U VÀ PHƯƠNG PHÁP ư c phân nhóm thu n l i cho m c íchNGHIÊN C U so sánh d a theo tiêu chuN c a Sander [6]. n1. V t li u nghiên c u 2.3. T c phát tri n c a n m - M u b nh: 111 m u b nh thán thư T các m u n m 7 ngày tu i, c t m utrên thân, lá và qu ư c thu th p t năm c y v i kích thư c ng u nhau ư ng2006 n năm 2007. Trong s m u thu kính 5 mm, t trên môi trư ng PDAth p, 90 m u b nh thu t 8 ti u vùng nhi t 250C. M i isolate nh c l i 3 l n.tr ng cà phê t i hai xã Sơn à và T n o ư ng kính phát tri n c a khuN l cnLĩnh thu c Trung tâm Nghiên c u Cà phê hàng ngày trong 5 ngày.chè Ba Vì và 21 m u b nh còn l i thu t iTr i Cà phê thu c Vi n KHKT Nông Lâm 2.4. Tách chi t AD t ng sTây Nguyên. Sau khi ch ng n m nuôi c y t 7 ngày - M u i ch ng: Isolate C. gloeosporioides tu i, tách l p màng n m và kh i bào t ,PR220 phân l p t Olea ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: