Báo cáo phân tích số liệu cơ sở RỪNG năm 2005 part 3
Số trang: 19
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.19 MB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Độ che phủ rừng là số đo tỷ lệ phần trăm diện tích có rừng so với diện tích tự nhiên của một vùng lãnh thổ. Độ che phủ rừng hàng năm là số đo đánh giá diện tích rừng tăng hay giảm trong một vùng lãnh thổ. Công thức để tính độ che phủ rừng Độ che phủ rừng = 100 * Trong đó: - Scr là diện tích có rừng - Smt là diện tích rừng trồng dưới 3 tuổi - Stn là tổng diện tích tự nhiên
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo phân tích số liệu cơ sở RỪNG năm 2005 part 3 Chương 3: Các chỉ tiêu về mục tiêu tổng quát và tác động Chỉ tiêu 1.2 Độ che phủ rừng Độ che phủ rừng là số đo tỷ lệ phần trăm diện tích có rừng so với diện tích tự nhiêncủa một vùng lãnh thổ. Độ che phủ rừng hàng năm là số đo đánh giá diện tích rừng tăng haygiảm trong một vùng lãnh thổ. Công thức để tính độ che phủ rừng ( Scr − Smt ) Độ che phủ rừng = 100 * Stn Trong đó: - Scr là diện tích có rừng - Smt là diện tích rừng trồng dưới 3 tuổi - Stn là tổng diện tích tự nhiên Từ năm 2001 đến nay, nhờ công tác thống kê rừng do lực lượng Kiểm lâm thực hiện,nên Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn đã công bố hiện trạng rừng hàng năm. Theo Tổng cục Thống kê, chỉ tiêu độ che phủ rừng (tính theo %) được tính hàng nămdựa trên số liệu về diện tích rừng hiện có và tổng diện tích đất tự nhiên. Đây là chỉ tiêu phảnảnh tỷ lệ giữa diện tích rừng và diện tích đất tự nhiên. Chỉ tiêu này được tính cho cả nước và61 tỉnh, thành phố có rừng. Biểu đồ 3: Độ che phủ rừng từ năm 2000 đến năm 2006 39% Biểu đồ 38% cho thấy độ 37% che phủ 36% rừng tăng 35% với tốc độ 38,00 % trung bình 37 ,00% 34% 36 ,70% 36,1 0% 35,80 % trong giai 33% 34 ,5 0% đoạn 2000- 33 ,2 0% 32% 2006 là 31% 0,8%/ năm. 30% 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 Nguồn: Cục Kiểm lâm, 2005 46Báo cáo Ngành Lâm nghiệp 2005 Chương 3: Các chỉ tiêu về mục tiêu tổng quát và tác động 47Báo cáo Ngành Lâm nghiệp 2005 Chương 3: Các chỉ tiêu về mục tiêu tổng quát và tác động Theo số liệu trong Bảng 5, các vùng có độ che phủ rừng cao nhất là Tây Nguyên(54,0%), Bắc Trung Bộ (47,1%) và Đông Bắc Bộ (44,2%); Các vùng có độ che phủ rừng thấpnhất là Đồng bằng sông Hồng (7,3%), Đông Nam Bộ (18,5%). Diện tích đất trống đồi trọctrong toàn quốc (đất chưa sử dụng) còn tới 6,36 triệu ha, chủ yếu tập trung ở vùng Đông Bắc(1,7 triệu ha) và Tây Bắc (1,3 triệu ha) và sẽ là những diện tích tiềm năng để trồng rừng trongtương lai. Bảng 5: Diện tích rừng hiện có theo loại rừng và vùng sinh thái năm 2005 Đơn vị tính: 1.000 ha Đ ất Chiara trống, Rừng trồng Độ che phủ Diện tích đồi núi Tỉnh, TP rừng Rừng tự có rừng chưa Chương 3: Các chỉ tiêu về mục tiêu tổng quát và tác động Tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Chỉ tiêu 1.3 ngành Lâm nghiệp Tổng sản phẩm trong nước của ngành lâm nghiệp là chỉ tiêu thốn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo phân tích số liệu cơ sở RỪNG năm 2005 part 3 Chương 3: Các chỉ tiêu về mục tiêu tổng quát và tác động Chỉ tiêu 1.2 Độ che phủ rừng Độ che phủ rừng là số đo tỷ lệ phần trăm diện tích có rừng so với diện tích tự nhiêncủa một vùng lãnh thổ. Độ che phủ rừng hàng năm là số đo đánh giá diện tích rừng tăng haygiảm trong một vùng lãnh thổ. Công thức để tính độ che phủ rừng ( Scr − Smt ) Độ che phủ rừng = 100 * Stn Trong đó: - Scr là diện tích có rừng - Smt là diện tích rừng trồng dưới 3 tuổi - Stn là tổng diện tích tự nhiên Từ năm 2001 đến nay, nhờ công tác thống kê rừng do lực lượng Kiểm lâm thực hiện,nên Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn đã công bố hiện trạng rừng hàng năm. Theo Tổng cục Thống kê, chỉ tiêu độ che phủ rừng (tính theo %) được tính hàng nămdựa trên số liệu về diện tích rừng hiện có và tổng diện tích đất tự nhiên. Đây là chỉ tiêu phảnảnh tỷ lệ giữa diện tích rừng và diện tích đất tự nhiên. Chỉ tiêu này được tính cho cả nước và61 tỉnh, thành phố có rừng. Biểu đồ 3: Độ che phủ rừng từ năm 2000 đến năm 2006 39% Biểu đồ 38% cho thấy độ 37% che phủ 36% rừng tăng 35% với tốc độ 38,00 % trung bình 37 ,00% 34% 36 ,70% 36,1 0% 35,80 % trong giai 33% 34 ,5 0% đoạn 2000- 33 ,2 0% 32% 2006 là 31% 0,8%/ năm. 30% 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 Nguồn: Cục Kiểm lâm, 2005 46Báo cáo Ngành Lâm nghiệp 2005 Chương 3: Các chỉ tiêu về mục tiêu tổng quát và tác động 47Báo cáo Ngành Lâm nghiệp 2005 Chương 3: Các chỉ tiêu về mục tiêu tổng quát và tác động Theo số liệu trong Bảng 5, các vùng có độ che phủ rừng cao nhất là Tây Nguyên(54,0%), Bắc Trung Bộ (47,1%) và Đông Bắc Bộ (44,2%); Các vùng có độ che phủ rừng thấpnhất là Đồng bằng sông Hồng (7,3%), Đông Nam Bộ (18,5%). Diện tích đất trống đồi trọctrong toàn quốc (đất chưa sử dụng) còn tới 6,36 triệu ha, chủ yếu tập trung ở vùng Đông Bắc(1,7 triệu ha) và Tây Bắc (1,3 triệu ha) và sẽ là những diện tích tiềm năng để trồng rừng trongtương lai. Bảng 5: Diện tích rừng hiện có theo loại rừng và vùng sinh thái năm 2005 Đơn vị tính: 1.000 ha Đ ất Chiara trống, Rừng trồng Độ che phủ Diện tích đồi núi Tỉnh, TP rừng Rừng tự có rừng chưa Chương 3: Các chỉ tiêu về mục tiêu tổng quát và tác động Tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Chỉ tiêu 1.3 ngành Lâm nghiệp Tổng sản phẩm trong nước của ngành lâm nghiệp là chỉ tiêu thốn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
môi trường rừng tài nguyên rừng bảo vệ rừng tài liệu môi trường rừng sinh thái nhân vănGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Tài nguyên rừng - Nguyễn Xuân Cự, Đỗ Đình Sâm
157 trang 179 0 0 -
Trái đất sẽ ra sao nếu thiếu đi màu xanh của những cánh rừng?
3 trang 100 2 0 -
103 trang 85 0 0
-
70 trang 84 0 0
-
90 trang 75 0 0
-
Giáo trình Hệ sinh thái rừng nhiệt đới: Phần 1
128 trang 67 0 0 -
Hỏi-Đáp về pháp luật lâm nghiệp
91 trang 56 0 0 -
11 trang 45 0 0
-
Anh (chị) nghĩ gì khi nhìn những cánh rừng tiếp tục bị tàn phá?
3 trang 43 0 0 -
46 trang 40 0 0