Danh mục

Báo cáo phân tích số liệu cơ sở RỪNG năm 2005 part 4

Số trang: 19      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.69 MB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Diện tích đất lâm nghiệp được Chỉ tiêu 2.2.2 giao và cho thuê Diện tích đất theo mục đích sử dụng là diện tích của phần đất có cùng mục đích sử dụng trong phạm vi của đơn vị hành chính gồm đất nông nghiệp phân thành đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp (chia thành đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất), đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác; đất phi nồng nghiệp; đất chưa sử dụng; đất có mặt nước ven biển...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo phân tích số liệu cơ sở RỪNG năm 2005 part 4 Chương 5. Các chỉ tiêu về xã hội Diện tích đất lâm nghiệp được Chỉ tiêu 2.2.2 giao và cho thuê Diện tích đất theo mục đích sử dụng là diện tích của phần đất có cùng mục đích sử dụng trong phạm vi của đơn vị hành chính gồm đất nông nghiệp phân thành đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp (chia thành đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất), đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác; đất phi nồng nghiệp; đất chưa sử dụng; đất có mặt nước ven biển. Diện tích đất được phân tổ theo đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý đất. Đối tượng sử dụng đất là người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; bao gồm hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư (đất đình, đền, am, từ đường, nhà thờ họ...); tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo; tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài. Đối tượng được giao quản lý đất là tổ chức trong nước, cộng đồng dân cư (đất rừng giao cho cộng đồng thôn bản), doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài được Nhà nước giao đất để quản lý. Theo số liệu của Bộ Tài nguyên và Môi trường năm 2005, các tổ chức và doanh nghiệp nhà nước (các ban quản lý rừng đặc dụng, ban quản lý rừng phòng hộ, các lâm trường quốc doanh đã chuyển đổi hoặc chưa chuyển đổi ...) sử dụng trên 65% diện tích đất lâm nghiệp, trong khi tỷ lệ đất giao cho các hộ gia đình sử dụng chỉ chiếm 31% và giao cho cộng đồng dân cư thôn bản (sử dụng theo phong tục tập quán như đất đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ..) chiếm 2% tổng diện tích đất lâm nghiệp. Biểu đồ 9: Diện tích đất lâm nghiệp theo đối tượng sử dụng năm 2005 UBND xã Tổ chức kinh tế Đơ n vị: ha 26 3.545 3.542 .4 11 2% 31% Hộ gia đình 3 .4 70.87 8 31% Cộng đồng dân c ư Tổ chứ c khá c 17 2.953 Doanh nghiệ p vốn 3 .7 97.73 0 2% nướ c ngoà i 34% 501 0% Nguồn: Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2005 65 Báo cáo Ngành Lâm nghiệp 2005 Chương 5. Các chỉ tiêu về xã hội Diện tích rừng và đất lâm nghiệp giao cho cộng đồng dân cư quản lý để bảo về phát triển rừng theo Luật với trên 581.000 ha là quá ít so với tổng diện tích rừng tự nhiên hiện có là trên 10 triệu ha. Đất lâm nghiệp chưa sử dụng giao cho UBND xã quản lý (đất chưa sử dụng, đất đã có mục đích sử dụng nhưng chưa giao, chưa cho thuê, đất do Nhà nước thu hồi tại khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị) chiếm tỷ lệ quá lớn trên 2,8 triệu ha, cần phải có kế hoạch để giao hoặc cho thuê, vì đất giao cho UBND xã quản lý thực chất là đất chưa có chủ. Bảng 14: Diện tích đất lâm nghiệp theo đối tượng sử dụng đến ngày 1/1/2005 Đơn vị: ha Liên Nhà Tổ chức 100% Tổng diện Tổ chức Cộng Hộ gia doanh ĐT VN kinh tế vốn tích ĐLN UBND khác đồng Vùng đình, cá với ở xã theo trong trong nước nhân nước nước dân cư ĐTSD nước nước ngoài ngoài ngoài 1.116.393 836.789 4.396 108.897 112.743 - - - 53.569 Tây Bắc Bộ 2.636.681 1.379.398 134.831 370.358 639.420 310 225 - 112.139 Đông Bắc Bộ Đồng bằng 98.195 27.526 9.634 10.800 50.216 20 - - - sông Hồng 2.358.661 877.731 53.611 677.134 748.255 6 - - 1.923 Bắc Trung bộ 2.581.834 36.157 38.795 1.395.045 1.109.709 - 1 - 2.127 Tây Nguyên 1.450.432 179.248 19.167 626.842 612.179 - 9.801 - 3.195 Nam Trung Bộ 664.681 31.284 1.611 232.224 399.398 165 - - - Đông Nam Bộ Đồn ...

Tài liệu được xem nhiều: