Báo cáo Quyền của lao động nữ theo quan điểm của tổ chức lao động quốc tế trong những công ước Việt Nam chưa phê chuẩn
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 152.62 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Quyền của lao động nữ theo quan điểm của tổ chức lao động quốc tế trong những công ước Việt Nam chưa phê chuẩn Sáu là quy định trách nhiệm của doanh nghiệp phải chi trả khoản tiền tương ứng quỹ bảo hiểm xã hội chi trả cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không tham gia bảo hiểm xã hội và không đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc (hợp đồng lao động từ 3 tháng trở...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo " Quyền của lao động nữ theo quan điểm của tổ chức lao động quốc tế trong những công ước Việt Nam chưa phê chuẩn"Nghiªn cøu - tra0 ®æi ThS. NguyÔn ThÞ Kim PHông * m b o quy n cho ph n nói chung và m t t và trong h m m , Công ư c s 100 lao ng n nói riêng là v n ư cc (1951) v tr công bình ng gi a lao ng namc ng ng qu c t quan tâm và ó là m t và lao ng n trong m t s công vi c có giá trtrong nh ng tiêu chu n ánh giá trình ngang nhau, Công ư c s 111 (1958) v phânvăn minh và ti n b c a xã h i, c a nhân lo i. bi t i x trong vi c làm và ngh nghi p.Ngay t khi m i thành l p, T ch c lao ng Tuy nhiên, trong nh ng i u ki n kinh tqu c t (ILO) ã dành nh ng công ư c u xã h i khác nhau thì m c m b o quy ntiên m b o quy n cho lao ng n (Công cho lao ng n t t y u ph i khác nhau. óư c s 3 và s 4 năm 1919). Vi t Nam là m t cũng là m t trong nh ng lí do mà Vi t Nam,trong nh ng nư c s m nh n th c ư c i u m c dù ã r t quan tâm và n l c trong v n ó và luôn ư c ánh giá là nư c tiên ti n m b o quy n c a ph n nhưng v n chưatrong vi c m b o các quy n cho ph n và th phê chu n t t c các công ư c c a ILO vtr em. Pháp lu t hi n hành c a nư c ta ã v n này. Vì v y, trong ph m vi bài vi tchú tr ng n quy n c a lao ng n trên t t này, chúng tôi mu n c p n i dung nh ngc các phương di n: công ư c c a ILO v quy n c a lao ng n - Bình ng v vi c làm, ào t o ngh , mà Vi t Nam chưa phê chu n, có so sánh v itrong tuy n d ng và tr công lao ng; nh ng n i dung tương ng trong pháp lu t - m b o i u ki n làm vi c, ch làm lao ng Vi t Nam. ó là các công ư c vvi c phù h p v i s c kho và ch c năng gia các v n sau: ình c a lao ng n ; 1. Các công ư c v vi c làm êm c a - B o hi m xã h i khi thai s n, nuôi con lao ng nvà gi i quy t ch hưu trí h p lí; Hi n nay, ILO có 4 công ư c v v n - Ưu ãi i v i ơn v s d ng nhi u lao làm êm c a ph n . ó là Công ư c s 4 ng n m b o th c t các quy n c a lao (năm 1919) và các Công ư c xét l i s 41 (1) ng n ... (năm 1934), s 89 (năm 1948), s 121 (năm ó cũng là nh ng n i dung cơ b n mà 1964). Trong các công ư c này thì CôngILO c p trong hàng ch c công ư c v ư c s 89 ư c thông qua ngày 17/6/1948quy n c a lao ng n . Vi t Nam cũng ã phê t i San Franxisco là rõ ràng và g n gũi v ichu n và th c hi n m t s trong các công ư ctrên c a ILO như Công ư c s 45 (1935) v * Gi ng viên chính Khoa pháp lu t kinh ts d ng ph n vào nh ng công vi c dư i Trư ng i h c lu t Hà N it¹p chÝ luËt häc - ®Æc san phô n÷ 63Nghiªn cøu - tra0 ®æiVi t Nam nh t. N i dung ch y u c a Công ra h u qu ngư c l i, ó là: N u ngư i sư c này quy nh: “Không ư c s d ng ph d ng lao ng không th b trí công vi cn , dù tu i nào, làm vi c ban êm trong hoàn toàn vào ban ngày thì s không tuy n laom i cơ s công nghi p, công c ng ho c tư ng n làm nh ng công vi c ó và nh ng cơnhân, k c trong m i b ph n thu c nh ng may v vi c làm c a lao ng n b thu h pcơ s y, tr trong nh ng cơ s ch s d ng hơn; ngư i lao ng n chưa có vi c làm n unh ng thành viên c a cùng m t gia ình” có nhu c u làm vi c, k c làm êm cũng( i u 3). Như v y, Công ư c này nh m gi i không có i u ki n áp ng... M t khác,phóng ph n m t cách tương i tri t nh ng quy nh như v y còn có kh năng t okh i các quy nh v làm êm. N u gia nh p ra nh ng nguyên c t ch i tuy n ho c choCông ư c, lao ng n c a nư c thành viên thôi vi c i v i lao ng n mà Nhà nư ckhông b b trí và không th tham gia làm hay i di n c a ngư i lao ng cũng khó có êm, ch tr nh ng trư ng h p b t kh kháng, th qu n lí, giám sát. Trong i u ki n c a kh c ph c ng ng vi c; gi các nguyên mình, Nhà nư c Vi t Nam ch b o v laov t li u kh i t n th t do th i gian hay do yêu ng n m c quy nh: “Ngư i s d ngc u c a công ngh ( i u 4); mb ol i lao ng không ư c s d ng ngư i lao ngích qu c gia trong tình tr ng kh n trương, n có thai t tháng th b y ho c ang nuôinghiêm tr ng ( i u 5); i v i ph n gi các con dư i 12 tháng tu i làm thêm gi , làm vi ccương v qu n lí hay làm trong các ngành d ch ban êm và i công tác xa” (kho n 1 i u 115v y t , xã h i ( i u 8). Có th th y nh ng BLL ). Quy nh này ã áp ng ư c yêun i dung này chưa phù h p v i i u ki n kinh c u b o v lao ng n m c phù h p v it xã h i Vi t Nam, không ch xét t khía i ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo " Quyền của lao động nữ theo quan điểm của tổ chức lao động quốc tế trong những công ước Việt Nam chưa phê chuẩn"Nghiªn cøu - tra0 ®æi ThS. NguyÔn ThÞ Kim PHông * m b o quy n cho ph n nói chung và m t t và trong h m m , Công ư c s 100 lao ng n nói riêng là v n ư cc (1951) v tr công bình ng gi a lao ng namc ng ng qu c t quan tâm và ó là m t và lao ng n trong m t s công vi c có giá trtrong nh ng tiêu chu n ánh giá trình ngang nhau, Công ư c s 111 (1958) v phânvăn minh và ti n b c a xã h i, c a nhân lo i. bi t i x trong vi c làm và ngh nghi p.Ngay t khi m i thành l p, T ch c lao ng Tuy nhiên, trong nh ng i u ki n kinh tqu c t (ILO) ã dành nh ng công ư c u xã h i khác nhau thì m c m b o quy ntiên m b o quy n cho lao ng n (Công cho lao ng n t t y u ph i khác nhau. óư c s 3 và s 4 năm 1919). Vi t Nam là m t cũng là m t trong nh ng lí do mà Vi t Nam,trong nh ng nư c s m nh n th c ư c i u m c dù ã r t quan tâm và n l c trong v n ó và luôn ư c ánh giá là nư c tiên ti n m b o quy n c a ph n nhưng v n chưatrong vi c m b o các quy n cho ph n và th phê chu n t t c các công ư c c a ILO vtr em. Pháp lu t hi n hành c a nư c ta ã v n này. Vì v y, trong ph m vi bài vi tchú tr ng n quy n c a lao ng n trên t t này, chúng tôi mu n c p n i dung nh ngc các phương di n: công ư c c a ILO v quy n c a lao ng n - Bình ng v vi c làm, ào t o ngh , mà Vi t Nam chưa phê chu n, có so sánh v itrong tuy n d ng và tr công lao ng; nh ng n i dung tương ng trong pháp lu t - m b o i u ki n làm vi c, ch làm lao ng Vi t Nam. ó là các công ư c vvi c phù h p v i s c kho và ch c năng gia các v n sau: ình c a lao ng n ; 1. Các công ư c v vi c làm êm c a - B o hi m xã h i khi thai s n, nuôi con lao ng nvà gi i quy t ch hưu trí h p lí; Hi n nay, ILO có 4 công ư c v v n - Ưu ãi i v i ơn v s d ng nhi u lao làm êm c a ph n . ó là Công ư c s 4 ng n m b o th c t các quy n c a lao (năm 1919) và các Công ư c xét l i s 41 (1) ng n ... (năm 1934), s 89 (năm 1948), s 121 (năm ó cũng là nh ng n i dung cơ b n mà 1964). Trong các công ư c này thì CôngILO c p trong hàng ch c công ư c v ư c s 89 ư c thông qua ngày 17/6/1948quy n c a lao ng n . Vi t Nam cũng ã phê t i San Franxisco là rõ ràng và g n gũi v ichu n và th c hi n m t s trong các công ư ctrên c a ILO như Công ư c s 45 (1935) v * Gi ng viên chính Khoa pháp lu t kinh ts d ng ph n vào nh ng công vi c dư i Trư ng i h c lu t Hà N it¹p chÝ luËt häc - ®Æc san phô n÷ 63Nghiªn cøu - tra0 ®æiVi t Nam nh t. N i dung ch y u c a Công ra h u qu ngư c l i, ó là: N u ngư i sư c này quy nh: “Không ư c s d ng ph d ng lao ng không th b trí công vi cn , dù tu i nào, làm vi c ban êm trong hoàn toàn vào ban ngày thì s không tuy n laom i cơ s công nghi p, công c ng ho c tư ng n làm nh ng công vi c ó và nh ng cơnhân, k c trong m i b ph n thu c nh ng may v vi c làm c a lao ng n b thu h pcơ s y, tr trong nh ng cơ s ch s d ng hơn; ngư i lao ng n chưa có vi c làm n unh ng thành viên c a cùng m t gia ình” có nhu c u làm vi c, k c làm êm cũng( i u 3). Như v y, Công ư c này nh m gi i không có i u ki n áp ng... M t khác,phóng ph n m t cách tương i tri t nh ng quy nh như v y còn có kh năng t okh i các quy nh v làm êm. N u gia nh p ra nh ng nguyên c t ch i tuy n ho c choCông ư c, lao ng n c a nư c thành viên thôi vi c i v i lao ng n mà Nhà nư ckhông b b trí và không th tham gia làm hay i di n c a ngư i lao ng cũng khó có êm, ch tr nh ng trư ng h p b t kh kháng, th qu n lí, giám sát. Trong i u ki n c a kh c ph c ng ng vi c; gi các nguyên mình, Nhà nư c Vi t Nam ch b o v laov t li u kh i t n th t do th i gian hay do yêu ng n m c quy nh: “Ngư i s d ngc u c a công ngh ( i u 4); mb ol i lao ng không ư c s d ng ngư i lao ngích qu c gia trong tình tr ng kh n trương, n có thai t tháng th b y ho c ang nuôinghiêm tr ng ( i u 5); i v i ph n gi các con dư i 12 tháng tu i làm thêm gi , làm vi ccương v qu n lí hay làm trong các ngành d ch ban êm và i công tác xa” (kho n 1 i u 115v y t , xã h i ( i u 8). Có th th y nh ng BLL ). Quy nh này ã áp ng ư c yêun i dung này chưa phù h p v i i u ki n kinh c u b o v lao ng n m c phù h p v it xã h i Vi t Nam, không ch xét t khía i ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
hệ thống luật chuyên ngành luật nghiên cứu luật khoa học pháp lý quyền con người bộ máy nhà nước kinh nghiệm quốc tếTài liệu liên quan:
-
BÀI THU HOẠCH QUẢN LÍ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÍ GIÁO DỤC
16 trang 318 0 0 -
Bài thuyết trình Chi trả dịch vụ môi trường: Kinh nghiệm quốc tế
19 trang 247 0 0 -
Xây dựng và phát huy nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay
10 trang 234 0 0 -
9 trang 232 0 0
-
22 trang 153 0 0
-
9 trang 146 0 0
-
8 trang 114 0 0
-
Giáo trình Pháp luật đại cương (Tái bản lần thứ 5) : Phần 1 - Nguyễn Hợp Toàn
194 trang 104 0 0 -
4 trang 103 0 0
-
12 trang 94 0 0