Báo cáo Thực tập tốt nghiệp : Nhà máy nhiệt điện Phả Lại
Số trang: 25
Loại file: pdf
Dung lượng: 357.60 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Báo cáo Thực tập tốt nghiệp tại nhà máy nhiệt điện Phả Lại I. Tổng quan. II. Phần điện:
1. Máy phát điện TBΦ - 120 - 2T3 : a. Cấu tạo :
1-Vỏ Stator: được chế tạo liền khối không thấm khí, có độ bền cơ học đủ để stator có thể không bị hỏng bởi biến dạng khi H2 nổ, vỏ được đặt trực tiếp lên bệ máy bắt bu lông.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo Thực tập tốt nghiệp : Nhà máy nhiệt điện Phả Lại BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC ... KHOA ... BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: Nhà máy nhiệt điện Phả Lại Báo cáo Thực tập tốt nghiệp tại nhà máy nhiệt điện Phả Lại I. Tổng quan. II. Phần điện: 1. Máy phát điện TBΦ - 120 - 2T3 : a. Cấu tạo : 1-Vỏ Stator: được chế tạo liền khối không thấm khí, có độ bền cơ học đủ để stator có thể không bị hỏng bởi biến dạng khi H2 nổ, vỏ được đặt trực tiếp lên bệ máy bắt bu lông. 2- Rotor : Rèn liền khối bằng thép đặc biệt để đảm bảo rotor có độ bền cơ học trong mọi chế độ làm việc của máy phát. Cuộn dây của rotor có cách điện loại B. Lõi được khoan xuyên tâm để đặt các dây nối các cuộn rotor đến các chổi than. Các vòng dây rotor quấn trên các gờ rãnh, các rãnh này tạo nên các khe thông gió. 3- Stator: Lõi được cấu tạo từ các lá thép kĩ thuật, trên bề mặt các lá thép này được quét một lớp sơn cách điện và dọc theo trục có các rãnh thông gió. Cuộn dây của stator kiểu 3 pha 2 lớp, cách điện giữa các cuộn dây dùng cách điện loại B sơ đồ đấu nối sao kép gồm 9 đầu ra. 4- Bộ chèn trục: Để giữ hiđrô không thoát ra ngoài theo dọc trục, có kết cấu đảm bảo nén chặt bạc và babít vào gờ trục nhờ áp lực dầu chèn, dầu nén và cáp đảm bảo tự động dịch chuyển dọc theo trục khi có sự di trục. 5- Bộ làm mát: Gồm 6 bộ bố trí bao bọc phần trên và dọc theo thân máy phát. 1 6- Thông gió: Thông gió cho máy phát điện theo chu trình tuần hoàn kín kín cùng với việc làm mát khí H2 bằng các bộ làm mát đặt trong vỏ stator, căn cứ vào yêu cầu làm khí H2 nhà chế tạo đặt 2 quạt ở hai đầu trục của rotor máy phát điện. Khí máy phát làm việc cấm không dùng không khí để làm mát b. Các thông số kĩ thuật của máy phát điện: - Công suất toàn phần: S = 141.200KVA - Công suất tác dụng : P = 120.000KW : U = 10.500 ± 525V - Điện áp định mức - Dòng điện stator : IStator = 7760A - Dòng điện rotor : IRoto = 1830A - Tốc độ quay định mức : n = 3000v/p : cosϕ = 0,85 - Hệ số công suất : η% = 98,4% - Hiệu suất - Cường độ quá tải tĩnh : a = 1,7 - Tốc độ quay tới hạn : nth = 1500v/p : 13T/m2 - Mômen bánh đà - Mômen cực đại : 6 lần - Môi chất làm mát phát : Hiđrô - áp suất định mức của H2 : 2,5 ÷ 3,5 Kg/cm2 Đầu nối pha cuộn dây Stator hình sao kép Số đầu cực ra của dây stator = 9 Nhiệt độ định mức của khí H2 t0 = 350C ÷ 370C. Nhiệt độ cho phép nhỏ nhất của H2 ở đầu vào máy phát điện là 200C. 2 Cuộn dây Stator được làm mát gián tiếp bằng H2. Cuộn dây Rotor, Rotor, lõi Stator được làm mát trực tiếp bằng H2. Máy phát đã được nhiệt đới hoá làm việc được theo các điều kiện sau : - Lắp đặt ở độ cao không quá 1000 m so với mặt biển. - Nhiệt độ môi trường trong giới hạn +50C ÷ 450C. - Trong khu vực không có chất gây nổ. c. Các chế độ làm việc của máy phát : - Chế độ làm việc cho phép của máy phát điện khi điện áp, tần số sai lệch với giá trị định mức: + Khi điện áp ở đầu cực máy phát điện thay đổi trong giới hạn ± 5% (± 525V) so với điện áp định mức của máy phát thì cho phép duy trì công suất định mức của máy phát trong điều kiện hệ số công suất cosϕ định mức. + Khi điện áp thay đổi từ 110% đến 90% thì dòng điệnvà công suất toàn phần của máy phát điện được qui định như sau : 1155 1145 1134 1124 1103 1103 1050 U (V ) 9980 9450 0 0 0 0 0 0 0 S (MVA ) 127,1 129,9 132,7 135,6 138,4 141,2 141,2 141,2 132 IStator (A ) 6363 6518 6751 6980 7140 7370 7760 8150 8150 + Khi máy biến thế tự dùng 25000 kVA cắt ra hoặc làm việc không tải thì công suất lớn nhất của máy phát điện được giới hạn theo điều kiện làm việc của MBATN của khối là 125000 kVA vì công suất lâu dài cho phép của cuộn hạ máy biến áp tự ngẫu là 125000 kVA và dòng điện của Stator được giới hạn 3 đến 7210 A vì dòng điện cho phép làm việc lâu dài của cuộn hạ máy biến áp tự ngẫu là 7210A. §å thÞ sù suy gi¶m ®iÖn ¸p ®Çu cùc m¸y ph¸t khi dßng stator biÕn thiªn 12000 11550 11450 11500 11340 11240 11030 11030 11000 U (V ) 10500 10500 10000 9980 9500 9450 9000 6363 6518 6751 6980 7140 7370 7760 8150 8150 - Chế độ cho phép làm việc của máy phát điện khi H2 thay đổi: Không cho phép máy phát điện làm việc khi làm mát bằng không khí trường hợp chạy không tải không có kích thích. Trong trường hợp này áp lực dư của không khí phải ở trị số 0,03 ÷ 0,5 kg/ cm. Máy điện được làm mát bằng H mà khi áp lực khí H2 nhỏ hơn 2,5 kg/ cm2 thì cũng không cho phép, khi nhiệt độ của H2 giảm thấp hơn 370C không cho phép tăng công suất của máy. Khi nhiệt độ H2 lớn hơn định mức dòng điện của Stator và rotor của máy phát điện phải giảm đến mức sao cho nhiệt độ của các cuộn dây không lớn hơn nhiệt ddộ cho phép trong vận hành. Sự giảm dòng điện của Stator theo nhiệt độ của H2 tH 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo Thực tập tốt nghiệp : Nhà máy nhiệt điện Phả Lại BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC ... KHOA ... BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: Nhà máy nhiệt điện Phả Lại Báo cáo Thực tập tốt nghiệp tại nhà máy nhiệt điện Phả Lại I. Tổng quan. II. Phần điện: 1. Máy phát điện TBΦ - 120 - 2T3 : a. Cấu tạo : 1-Vỏ Stator: được chế tạo liền khối không thấm khí, có độ bền cơ học đủ để stator có thể không bị hỏng bởi biến dạng khi H2 nổ, vỏ được đặt trực tiếp lên bệ máy bắt bu lông. 2- Rotor : Rèn liền khối bằng thép đặc biệt để đảm bảo rotor có độ bền cơ học trong mọi chế độ làm việc của máy phát. Cuộn dây của rotor có cách điện loại B. Lõi được khoan xuyên tâm để đặt các dây nối các cuộn rotor đến các chổi than. Các vòng dây rotor quấn trên các gờ rãnh, các rãnh này tạo nên các khe thông gió. 3- Stator: Lõi được cấu tạo từ các lá thép kĩ thuật, trên bề mặt các lá thép này được quét một lớp sơn cách điện và dọc theo trục có các rãnh thông gió. Cuộn dây của stator kiểu 3 pha 2 lớp, cách điện giữa các cuộn dây dùng cách điện loại B sơ đồ đấu nối sao kép gồm 9 đầu ra. 4- Bộ chèn trục: Để giữ hiđrô không thoát ra ngoài theo dọc trục, có kết cấu đảm bảo nén chặt bạc và babít vào gờ trục nhờ áp lực dầu chèn, dầu nén và cáp đảm bảo tự động dịch chuyển dọc theo trục khi có sự di trục. 5- Bộ làm mát: Gồm 6 bộ bố trí bao bọc phần trên và dọc theo thân máy phát. 1 6- Thông gió: Thông gió cho máy phát điện theo chu trình tuần hoàn kín kín cùng với việc làm mát khí H2 bằng các bộ làm mát đặt trong vỏ stator, căn cứ vào yêu cầu làm khí H2 nhà chế tạo đặt 2 quạt ở hai đầu trục của rotor máy phát điện. Khí máy phát làm việc cấm không dùng không khí để làm mát b. Các thông số kĩ thuật của máy phát điện: - Công suất toàn phần: S = 141.200KVA - Công suất tác dụng : P = 120.000KW : U = 10.500 ± 525V - Điện áp định mức - Dòng điện stator : IStator = 7760A - Dòng điện rotor : IRoto = 1830A - Tốc độ quay định mức : n = 3000v/p : cosϕ = 0,85 - Hệ số công suất : η% = 98,4% - Hiệu suất - Cường độ quá tải tĩnh : a = 1,7 - Tốc độ quay tới hạn : nth = 1500v/p : 13T/m2 - Mômen bánh đà - Mômen cực đại : 6 lần - Môi chất làm mát phát : Hiđrô - áp suất định mức của H2 : 2,5 ÷ 3,5 Kg/cm2 Đầu nối pha cuộn dây Stator hình sao kép Số đầu cực ra của dây stator = 9 Nhiệt độ định mức của khí H2 t0 = 350C ÷ 370C. Nhiệt độ cho phép nhỏ nhất của H2 ở đầu vào máy phát điện là 200C. 2 Cuộn dây Stator được làm mát gián tiếp bằng H2. Cuộn dây Rotor, Rotor, lõi Stator được làm mát trực tiếp bằng H2. Máy phát đã được nhiệt đới hoá làm việc được theo các điều kiện sau : - Lắp đặt ở độ cao không quá 1000 m so với mặt biển. - Nhiệt độ môi trường trong giới hạn +50C ÷ 450C. - Trong khu vực không có chất gây nổ. c. Các chế độ làm việc của máy phát : - Chế độ làm việc cho phép của máy phát điện khi điện áp, tần số sai lệch với giá trị định mức: + Khi điện áp ở đầu cực máy phát điện thay đổi trong giới hạn ± 5% (± 525V) so với điện áp định mức của máy phát thì cho phép duy trì công suất định mức của máy phát trong điều kiện hệ số công suất cosϕ định mức. + Khi điện áp thay đổi từ 110% đến 90% thì dòng điệnvà công suất toàn phần của máy phát điện được qui định như sau : 1155 1145 1134 1124 1103 1103 1050 U (V ) 9980 9450 0 0 0 0 0 0 0 S (MVA ) 127,1 129,9 132,7 135,6 138,4 141,2 141,2 141,2 132 IStator (A ) 6363 6518 6751 6980 7140 7370 7760 8150 8150 + Khi máy biến thế tự dùng 25000 kVA cắt ra hoặc làm việc không tải thì công suất lớn nhất của máy phát điện được giới hạn theo điều kiện làm việc của MBATN của khối là 125000 kVA vì công suất lâu dài cho phép của cuộn hạ máy biến áp tự ngẫu là 125000 kVA và dòng điện của Stator được giới hạn 3 đến 7210 A vì dòng điện cho phép làm việc lâu dài của cuộn hạ máy biến áp tự ngẫu là 7210A. §å thÞ sù suy gi¶m ®iÖn ¸p ®Çu cùc m¸y ph¸t khi dßng stator biÕn thiªn 12000 11550 11450 11500 11340 11240 11030 11030 11000 U (V ) 10500 10500 10000 9980 9500 9450 9000 6363 6518 6751 6980 7140 7370 7760 8150 8150 - Chế độ cho phép làm việc của máy phát điện khi H2 thay đổi: Không cho phép máy phát điện làm việc khi làm mát bằng không khí trường hợp chạy không tải không có kích thích. Trong trường hợp này áp lực dư của không khí phải ở trị số 0,03 ÷ 0,5 kg/ cm. Máy điện được làm mát bằng H mà khi áp lực khí H2 nhỏ hơn 2,5 kg/ cm2 thì cũng không cho phép, khi nhiệt độ của H2 giảm thấp hơn 370C không cho phép tăng công suất của máy. Khi nhiệt độ H2 lớn hơn định mức dòng điện của Stator và rotor của máy phát điện phải giảm đến mức sao cho nhiệt độ của các cuộn dây không lớn hơn nhiệt ddộ cho phép trong vận hành. Sự giảm dòng điện của Stator theo nhiệt độ của H2 tH 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
báo cáo tốt nghiệp nhà máy nhiệt điện Phả Lại nguyên lýhoạt động nhà máy nhiệt điện máy phát điện hệ thống nhiệt điệnTài liệu liên quan:
-
96 trang 295 0 0
-
Đồ án: thiết kế hệ truyền động cơ cấu nâng hạ cầu trục
71 trang 266 0 0 -
Đề tài: Thực trạng ứng dụng hệ thống CRM trong doanh nghiệp Việt Nam hiện nay và giải pháp
78 trang 220 0 0 -
46 trang 205 0 0
-
40 trang 201 0 0
-
Báo cáo tốt nghiệp: Phân tích hoạt động Marketing Mix của Công ty TNHH Gia Hoàng
103 trang 199 0 0 -
67 trang 196 2 0
-
BÁO CÁO IPM: MÔ HÌNH '1 PHẢI 5 GIẢM' - HIỆN TRẠNG VÀ KHUYNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
33 trang 190 0 0 -
43 trang 188 0 0
-
Báo cáo tốt nghiệp: ' Phát triển bền vững nông nghiệp Đà Nẵng '
71 trang 186 0 0