Báo cáo Tìm hiểu mô hình miền chuyên biệt và ứng dụng vào bài toán chuyển đổi dữ liệu cước
Số trang: 2
Loại file: pdf
Dung lượng: 131.31 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chương 1. Tìm hiểu khái niệm và lợi ích khi sử dụng mô hình miền chuyên biệt gồm: trình bày tổng quan về khái niệm và giải pháp mô hình miền chuyên biệt, những lợi ích khi sử dụng miền chuyên biệt, trình bày về định nghĩa mô hình cho một miền chuyên biệt, mô tả chức năng phát sinh code, mô tả về cách thực thi miền chuyên biệt. Chương 2. Trình bày một tiếp cận mô hình miền chuyên biệt bằng công cụ thiết kế DSL của Microsoft: hướng dẫn định nghĩa một miền chuyên biệt, hướng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo " Tìm hiểu mô hình miền chuyên biệt và ứng dụng vào bài toán chuyển đổi dữ liệu cước " Tìm hiểu mô hình miền chuyên biệt và ứng dụng vào bài toán chuyển đổi dữ liệu cước Nguyễn Văn Dũng Trường Đại học Công nghệ Luận văn ThS. ngành: Công nghệ phần mềm; Mã số: 60 48 10 Người hướng dẫn: TS. Đặng Đức Hạnh Năm bảo vệ: 2011 Abstract. Chương 1. Tìm hiểu khái niệm và lợi ích khi sử dụng mô hình miền chuyên biệt gồm: trình bày tổng quan về khái niệm và giải pháp mô hình miền chuyên biệt, những lợi ích khi sử dụng miền chuyên biệt, trình bày về định nghĩa mô hình cho một miền chuyên biệt, mô tả chức năng phát sinh code, mô tả về cách thực thi miền chuyên biệt. Chương 2. Trình bày một tiếp cận mô hình miền chuyên biệt bằng công cụ thiết kế DSL của Microsoft: hướng dẫn định nghĩa một miền chuyên biệt, hướng dẫn tạo ra các luật trong miền, hướng dẫn cách sinh mã, hướng dẫn cách tạo giao diện hiển thị cho miền chuyên biệt, hướng dẫn cách tạo bộ cài đặt. Chương 3. Trình bày một cách tổng quan về hệ thống chuyển đổi dữ liệu cước (Mediation System), vận dụng thiết kế miền chuyên biệt để thiết kế tạo thư viện liên kết động: phân tích miền định dạng dữ liệu cước, mô tả mô hình thiết kế cho hệ thống chuyển đổi dữ liệu cước, trình bày về thiết kế miền chuyên biệt để tạo thư viện liên kết động. Keywords. Phương tiện truyền thông; Chuyển đổi dữ liệu; Công nghệ thông tin; Công nghệ phần mềmContent Các mô hình sinh code hoạt động như là những cỗ máy giúp cho việc hiểu và ghi lại tàiliệu code tốt hơn, ngoài ra chúng cũng có thể được sử dụng để sinh code hoàn thiện và khảdụng. Sinh code hoàn thiện từ các mô hình đã trở thành mục tiêu của ngành công nghệ trongnhiều năm. Việc phát triển tự động này giúp cải thiện hiệu năng, chất lượt và tránh được cácvấn đề phức tạp. Không may là nhiều ngôn ngữ mô hình hóa hiện nay dựa trên code cơ bản và chỉ cungcấp chút ít khả năng để nâng cao mức trừu tượng trong thiết kế và để lưu trữ bộ sinh codehoàn thiện. Ví dụ, UML sử dụng khái niệm lập trình trực tiếp (Lớp, giá trị trả lại, …) như làcác cấu trúc mô hình. Có biểu tượng hình chữ nhật để minh họa lớp trong biểu đồ nhưng môtả bằng text tương đương trong ngôn ngữ lập trình lại không cung cấp khả năng sinh codethực – Mức trừu tượng trong mô hình và trong code là như nhau! Do đó, lập trình viên dễdàng thấy rằng họ đã tự tạo mô hình mà mô tả chức năng và hành vi có thể dễ dàng viết trựctiếp như code. Giới hạn về khả năng sinh code buộc người phát triển phải bắt đầu lập trìnhthủ công sau khi thiết kế. Nó cũng dẫn đến vấn đề vòng luẩn quẩn: Có cùng một thông tin tạihai vị trí, tại code và tại các mô hình, là một sự rắc rối. Mô hình chuyên biệt miền nâng mức độ trừu tượng hơn cả lập trình bằng cách chỉ ragiải pháp sử dụng trực tiếp khái niệm miền (domain). Sản phẩm cuối cùng được sinh ra bởicác đặc tả mức cao. Quá trình tự động này là khả thi bởi vì cả ngôn ngữ và bộ sinh code đềuchỉ cần thỏa mãn yêu cầu của công ty và miền (domain). Luận văn tập trung tìm hiểu môhình chuyên biệt miền và vận dụng vào thiết kế bài toán chuyển đổi dữ liệu cước. Luận văn được bố cục thành 5 chương. Chương 1 tập chung tìm hiểu khái niệm và lợiích khi sử dụng mô hình miền chuyên biệt.Chương 2 trình bày về một tiếp cận mô hìnhchuyên biệt miền bằng công cụ Microsoft DSL.Chương 3 minh họa việc ứng dụng mô hìnhchuyên biệt miền trong thiết kế bài toán chuyển đổi dữ liệu cước.ReferencesTiếng Việt 1. Nguyễn Văn Vỵ, Nguyễn Việt Hà, “Kỹ nghệ phần mềm”, NXB Giáo dục năm 2009. 2. Nguyễn Văn Vỵ. “Phân tích thiết kế các hệ thống thông tin hiện đại theo hướng cấu trúc & hướng đối tượng”, NXB Thống kê năm 2002.Tiếng Anh 1. Domain-Specific Modeling for Full Code Generation: Juha-Pekka Tolvanen, MetaCase, www.metacase.com 2. Domain-Specific Modeling with metaedit+: 10 times faster than UML – MetaCase 3. Metamodel-based UML Notations for Domain-specific Languages-Achim D. Brucker and Jurgen Doser 4. Steve Cook Software Architect Enterprise Frameworks & Tools Group Microsoft Corporation 5. Domain-Specific Developement with Visual Studio DSL Tools -Steve Cook - Gareth Jones - Stuart Kent Alan - Cameron Wills 6. Domain-Specific Language Engineering - Eelco Visser 7. Comparison of Microsoft DSL Tools and Eclipse Modeling Frameworks for Domain- Specific Modeling In the context of the Model-Driven Development - Turhan Ozgur ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo " Tìm hiểu mô hình miền chuyên biệt và ứng dụng vào bài toán chuyển đổi dữ liệu cước " Tìm hiểu mô hình miền chuyên biệt và ứng dụng vào bài toán chuyển đổi dữ liệu cước Nguyễn Văn Dũng Trường Đại học Công nghệ Luận văn ThS. ngành: Công nghệ phần mềm; Mã số: 60 48 10 Người hướng dẫn: TS. Đặng Đức Hạnh Năm bảo vệ: 2011 Abstract. Chương 1. Tìm hiểu khái niệm và lợi ích khi sử dụng mô hình miền chuyên biệt gồm: trình bày tổng quan về khái niệm và giải pháp mô hình miền chuyên biệt, những lợi ích khi sử dụng miền chuyên biệt, trình bày về định nghĩa mô hình cho một miền chuyên biệt, mô tả chức năng phát sinh code, mô tả về cách thực thi miền chuyên biệt. Chương 2. Trình bày một tiếp cận mô hình miền chuyên biệt bằng công cụ thiết kế DSL của Microsoft: hướng dẫn định nghĩa một miền chuyên biệt, hướng dẫn tạo ra các luật trong miền, hướng dẫn cách sinh mã, hướng dẫn cách tạo giao diện hiển thị cho miền chuyên biệt, hướng dẫn cách tạo bộ cài đặt. Chương 3. Trình bày một cách tổng quan về hệ thống chuyển đổi dữ liệu cước (Mediation System), vận dụng thiết kế miền chuyên biệt để thiết kế tạo thư viện liên kết động: phân tích miền định dạng dữ liệu cước, mô tả mô hình thiết kế cho hệ thống chuyển đổi dữ liệu cước, trình bày về thiết kế miền chuyên biệt để tạo thư viện liên kết động. Keywords. Phương tiện truyền thông; Chuyển đổi dữ liệu; Công nghệ thông tin; Công nghệ phần mềmContent Các mô hình sinh code hoạt động như là những cỗ máy giúp cho việc hiểu và ghi lại tàiliệu code tốt hơn, ngoài ra chúng cũng có thể được sử dụng để sinh code hoàn thiện và khảdụng. Sinh code hoàn thiện từ các mô hình đã trở thành mục tiêu của ngành công nghệ trongnhiều năm. Việc phát triển tự động này giúp cải thiện hiệu năng, chất lượt và tránh được cácvấn đề phức tạp. Không may là nhiều ngôn ngữ mô hình hóa hiện nay dựa trên code cơ bản và chỉ cungcấp chút ít khả năng để nâng cao mức trừu tượng trong thiết kế và để lưu trữ bộ sinh codehoàn thiện. Ví dụ, UML sử dụng khái niệm lập trình trực tiếp (Lớp, giá trị trả lại, …) như làcác cấu trúc mô hình. Có biểu tượng hình chữ nhật để minh họa lớp trong biểu đồ nhưng môtả bằng text tương đương trong ngôn ngữ lập trình lại không cung cấp khả năng sinh codethực – Mức trừu tượng trong mô hình và trong code là như nhau! Do đó, lập trình viên dễdàng thấy rằng họ đã tự tạo mô hình mà mô tả chức năng và hành vi có thể dễ dàng viết trựctiếp như code. Giới hạn về khả năng sinh code buộc người phát triển phải bắt đầu lập trìnhthủ công sau khi thiết kế. Nó cũng dẫn đến vấn đề vòng luẩn quẩn: Có cùng một thông tin tạihai vị trí, tại code và tại các mô hình, là một sự rắc rối. Mô hình chuyên biệt miền nâng mức độ trừu tượng hơn cả lập trình bằng cách chỉ ragiải pháp sử dụng trực tiếp khái niệm miền (domain). Sản phẩm cuối cùng được sinh ra bởicác đặc tả mức cao. Quá trình tự động này là khả thi bởi vì cả ngôn ngữ và bộ sinh code đềuchỉ cần thỏa mãn yêu cầu của công ty và miền (domain). Luận văn tập trung tìm hiểu môhình chuyên biệt miền và vận dụng vào thiết kế bài toán chuyển đổi dữ liệu cước. Luận văn được bố cục thành 5 chương. Chương 1 tập chung tìm hiểu khái niệm và lợiích khi sử dụng mô hình miền chuyên biệt.Chương 2 trình bày về một tiếp cận mô hìnhchuyên biệt miền bằng công cụ Microsoft DSL.Chương 3 minh họa việc ứng dụng mô hìnhchuyên biệt miền trong thiết kế bài toán chuyển đổi dữ liệu cước.ReferencesTiếng Việt 1. Nguyễn Văn Vỵ, Nguyễn Việt Hà, “Kỹ nghệ phần mềm”, NXB Giáo dục năm 2009. 2. Nguyễn Văn Vỵ. “Phân tích thiết kế các hệ thống thông tin hiện đại theo hướng cấu trúc & hướng đối tượng”, NXB Thống kê năm 2002.Tiếng Anh 1. Domain-Specific Modeling for Full Code Generation: Juha-Pekka Tolvanen, MetaCase, www.metacase.com 2. Domain-Specific Modeling with metaedit+: 10 times faster than UML – MetaCase 3. Metamodel-based UML Notations for Domain-specific Languages-Achim D. Brucker and Jurgen Doser 4. Steve Cook Software Architect Enterprise Frameworks & Tools Group Microsoft Corporation 5. Domain-Specific Developement with Visual Studio DSL Tools -Steve Cook - Gareth Jones - Stuart Kent Alan - Cameron Wills 6. Domain-Specific Language Engineering - Eelco Visser 7. Comparison of Microsoft DSL Tools and Eclipse Modeling Frameworks for Domain- Specific Modeling In the context of the Model-Driven Development - Turhan Ozgur ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
dữ liệu cước công nghệ phần mềm quy trình kiểm thử nghiên cứu khoa học điện toán đám mây kiểm thử phần mềmGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội
80 trang 1546 4 0 -
Tiểu luận: Phương pháp Nghiên cứu Khoa học trong kinh doanh
27 trang 487 0 0 -
62 trang 401 3 0
-
57 trang 337 0 0
-
33 trang 329 0 0
-
Bài giảng Kiểm thử phần mềm: Bài 2
34 trang 313 0 0 -
95 trang 268 1 0
-
Tiểu luận môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Thiên văn vô tuyến
105 trang 266 0 0 -
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
82 trang 263 0 0 -
Giáo trình Công nghệ phần mềm nâng cao: Phần 2
202 trang 224 0 0