Báo cáo Tội cướp tài sản trong luật hình sự Việt Nam
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 158.20 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tội cướp tài sản trong luật hình sự Việt Nam Trên cơ sở yêu cầu khởi kiện của NLĐ, toà án kiểm tra việc đảm bảo tính xã hội của quyết định của NSDLĐ. Nếu toà án kết luận quyết định của NSDLĐ không đảm bảo tính xã hội, NLĐ được nhận lại làm việc theo HĐLĐ cũ. Trong trường hợp ngược lại (quyết định của NSDLĐ đảm bảo tính xã hội), NLĐ vẫn được làm việc theo điều kiện lao động thay đổi hoặc theo HĐLĐ mới....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo " Tội cướp tài sản trong luật hình sự Việt Nam " nghiªn cøu - trao ®æi ths. ph¹m v¨n b¸u *T rong lu t hình s Vi t Nam, t i cư p tài s n là m t trong các t i xâm ph m sh u có tính chi m o t ư c quy nh và xét nh m…” là d u hi u b t bu c ph i có t t c các hành vi khách quan ư c quy nh trong i u lu t là “dùng vũ l c”, “ e dox theo lu t hình s khá s m,(1) hi n nay t i dùng vũ l c ngay t c kh c” và “hành vicư p tài s n ư c quy nh t i i u 133 khác” hay ch b t bu c ph i có d ng hànhBLHS năm 1999 (sau ây g i t t là BLHS). vi khách quan là “hành vi khác”? TrongTuy ư c quy nh và xét x s m như v y khoa h c lu t hình s Vi t Nam hi n nay cónhưng trong lí lu n và th c ti n v n còn có các nhóm ý ki n sau:s nh n th c khác nhau v hành vi khách Ý ki n th nh t cho r ng: D u hi u “làmquan c a t i ph m này ư c quy nh trong cho ngư i b t n công lâm vào tình tr nglu t, cơ quan có th m quy n cũng không k p không th ch ng c ư c nh m…” ch òith i ban hành văn b n gi i thích quy nh h i ph i có d ng hành vi th ba là “hành vic a lu t, vi c có các cách hi u khác nhau v khác” mà không òi h i ph i có hành viquy nh c a lu t, nh t là c a nh ng ngư i “dùng vũ l c” và “ e do dùng vũ l c ngaylàm công tác áp d ng pháp lu t trong các cơ t c kh c” .(2)quan ti n hành t t ng s làm cho công tác Ý ki n th hai cho r ng: D u hi u “làmáp d ng pháp lu t hình s trong th c ti n cho ngư i b t n công lâm vào tình tr ngthi u chính xác và không th ng nh t, làm không th ch ng c ư c nh m…” là h ugi m ch t lư ng xét x . Bài vi t này ti p t c qu b t bu c i v i t t c các nhóm hành vitrao i và nêu ra ý ki n c a cá nhân v hành i li n trư c ó ã ư c mô t trong i uvi khách quan c a t i cư p tài s n ư c quy lu t.(3) Theo ý ki n này, dù là hành vi “dùng nh t i i u 133 BLHS. vũ l c”, hay “ e do dùng vũ l c ngay t c i u 133 BLHS quy nh: “Ngư i nào kh c” hay “hành vi khác” u ph i làm chodùng vũ l c, e do dùng vũ l c ngay t c ngư i b t n công lâm vào tình tr ng khôngkh c ho c có hành vi khác làm cho ngư i b th ch ng c ư c nh m chi m o t tài s nt n công lâm vào tình tr ng không th ch ng m i ư c coi là hành vi khách quan c a t ic ư c nh m chi m o t tài s n,…” . cư p tài s n và trong s k t h p v i các d u Theo quy nh trên, câu h i t ra là d uhi u “làm cho ngư i b t n công lâm vào * Gi ng viên chính Khoa lu t hình stình tr ng không th ch ng c ư c Trư ng i h c Lu t Hà N it¹p chÝ luËt häc sè 10/2010 3 nghiªn cøu - trao ®æihi u khác như l i, ch th t i ph m ư c coi cư p tài s n như t i cư ng o t tài s n, t ilà hoàn thành. N u các hành vi “dùng vũ cư p gi t tài s n, t i công nhiên chi m o tl c”, “ e do dùng vũ l c ngay t c kh c” tài s n thì hi u hành vi ph m t i c a t iho c “hành vi khác” không làm ngư i b t n cư p tài s n theo quy nh c a i u 133công lâm vào tình tr ng không th ch ng c BLHS như ý ki n th hai là chính xác. “… ư c nh m chi m o t tài s n thì ây là dùng vũ l c, e do dùng vũ l c ngay t ctrư ng h p ph m t i chưa t. kh c ho c có hành vi khác” là ba d ng hành Ý ki n th ba cho r ng: i v i nhóm vi khách quan c a t i cư p tài s n và bahành vi “dùng vũ l c” thì không b t bu c d ng hành vi này có i m chung (h u quph i gây ra h u qu “làm cho ngư i b t n chung) là “làm cho ngư i b t n công lâmcông lâm vào tình tr ng không th ch ng c vào tình tr ng không th ch ng c ư c ư c nh m…” còn i v i hai nhóm hành (nhưng v i các bi u hi n c th khác nhauvi “ e do dùng vũ l c ngay t c kh c ho c tùy thu c vào hành vi th c t ) nh m chi mcó hành vi khác” thì b t bu c ph i gây ra o t tài s n” .h u qu là “làm cho ngư i b t n công lâm - i v i hành vi “dùng vũ l c làm chovào tình tr ng không th ch ng c ư c ngư i b t n công lâm vào tình tr ng khôngnh m…” m i ư c coi là hành vi khách th ch ng c ư c nh m chi m o t tàiquan c a t i cư p tài s n và t i ph m ư c s n”: Theo cách hi u ph bi n hi n naycoi là hoàn thành.(4) S dĩ có các cách hi u “ ư c hi u là hành vi dùng s c m nh v tkhác nhau trên ây c trong lí lu n và th c ch t (có ho c không s d ng công c ,ti n là do các cơ quan nhà nư c có th m phương ti n ph m t i như dao, súng… trquy n chưa k p th i t ng k t và có hư ng giúp) tác ng n thân th ngư i b t nd n m t cách y v các hành vi ư c công (thư ng là ngư i c ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo " Tội cướp tài sản trong luật hình sự Việt Nam " nghiªn cøu - trao ®æi ths. ph¹m v¨n b¸u *T rong lu t hình s Vi t Nam, t i cư p tài s n là m t trong các t i xâm ph m sh u có tính chi m o t ư c quy nh và xét nh m…” là d u hi u b t bu c ph i có t t c các hành vi khách quan ư c quy nh trong i u lu t là “dùng vũ l c”, “ e dox theo lu t hình s khá s m,(1) hi n nay t i dùng vũ l c ngay t c kh c” và “hành vicư p tài s n ư c quy nh t i i u 133 khác” hay ch b t bu c ph i có d ng hànhBLHS năm 1999 (sau ây g i t t là BLHS). vi khách quan là “hành vi khác”? TrongTuy ư c quy nh và xét x s m như v y khoa h c lu t hình s Vi t Nam hi n nay cónhưng trong lí lu n và th c ti n v n còn có các nhóm ý ki n sau:s nh n th c khác nhau v hành vi khách Ý ki n th nh t cho r ng: D u hi u “làmquan c a t i ph m này ư c quy nh trong cho ngư i b t n công lâm vào tình tr nglu t, cơ quan có th m quy n cũng không k p không th ch ng c ư c nh m…” ch òith i ban hành văn b n gi i thích quy nh h i ph i có d ng hành vi th ba là “hành vic a lu t, vi c có các cách hi u khác nhau v khác” mà không òi h i ph i có hành viquy nh c a lu t, nh t là c a nh ng ngư i “dùng vũ l c” và “ e do dùng vũ l c ngaylàm công tác áp d ng pháp lu t trong các cơ t c kh c” .(2)quan ti n hành t t ng s làm cho công tác Ý ki n th hai cho r ng: D u hi u “làmáp d ng pháp lu t hình s trong th c ti n cho ngư i b t n công lâm vào tình tr ngthi u chính xác và không th ng nh t, làm không th ch ng c ư c nh m…” là h ugi m ch t lư ng xét x . Bài vi t này ti p t c qu b t bu c i v i t t c các nhóm hành vitrao i và nêu ra ý ki n c a cá nhân v hành i li n trư c ó ã ư c mô t trong i uvi khách quan c a t i cư p tài s n ư c quy lu t.(3) Theo ý ki n này, dù là hành vi “dùng nh t i i u 133 BLHS. vũ l c”, hay “ e do dùng vũ l c ngay t c i u 133 BLHS quy nh: “Ngư i nào kh c” hay “hành vi khác” u ph i làm chodùng vũ l c, e do dùng vũ l c ngay t c ngư i b t n công lâm vào tình tr ng khôngkh c ho c có hành vi khác làm cho ngư i b th ch ng c ư c nh m chi m o t tài s nt n công lâm vào tình tr ng không th ch ng m i ư c coi là hành vi khách quan c a t ic ư c nh m chi m o t tài s n,…” . cư p tài s n và trong s k t h p v i các d u Theo quy nh trên, câu h i t ra là d uhi u “làm cho ngư i b t n công lâm vào * Gi ng viên chính Khoa lu t hình stình tr ng không th ch ng c ư c Trư ng i h c Lu t Hà N it¹p chÝ luËt häc sè 10/2010 3 nghiªn cøu - trao ®æihi u khác như l i, ch th t i ph m ư c coi cư p tài s n như t i cư ng o t tài s n, t ilà hoàn thành. N u các hành vi “dùng vũ cư p gi t tài s n, t i công nhiên chi m o tl c”, “ e do dùng vũ l c ngay t c kh c” tài s n thì hi u hành vi ph m t i c a t iho c “hành vi khác” không làm ngư i b t n cư p tài s n theo quy nh c a i u 133công lâm vào tình tr ng không th ch ng c BLHS như ý ki n th hai là chính xác. “… ư c nh m chi m o t tài s n thì ây là dùng vũ l c, e do dùng vũ l c ngay t ctrư ng h p ph m t i chưa t. kh c ho c có hành vi khác” là ba d ng hành Ý ki n th ba cho r ng: i v i nhóm vi khách quan c a t i cư p tài s n và bahành vi “dùng vũ l c” thì không b t bu c d ng hành vi này có i m chung (h u quph i gây ra h u qu “làm cho ngư i b t n chung) là “làm cho ngư i b t n công lâmcông lâm vào tình tr ng không th ch ng c vào tình tr ng không th ch ng c ư c ư c nh m…” còn i v i hai nhóm hành (nhưng v i các bi u hi n c th khác nhauvi “ e do dùng vũ l c ngay t c kh c ho c tùy thu c vào hành vi th c t ) nh m chi mcó hành vi khác” thì b t bu c ph i gây ra o t tài s n” .h u qu là “làm cho ngư i b t n công lâm - i v i hành vi “dùng vũ l c làm chovào tình tr ng không th ch ng c ư c ngư i b t n công lâm vào tình tr ng khôngnh m…” m i ư c coi là hành vi khách th ch ng c ư c nh m chi m o t tàiquan c a t i cư p tài s n và t i ph m ư c s n”: Theo cách hi u ph bi n hi n naycoi là hoàn thành.(4) S dĩ có các cách hi u “ ư c hi u là hành vi dùng s c m nh v tkhác nhau trên ây c trong lí lu n và th c ch t (có ho c không s d ng công c ,ti n là do các cơ quan nhà nư c có th m phương ti n ph m t i như dao, súng… trquy n chưa k p th i t ng k t và có hư ng giúp) tác ng n thân th ngư i b t nd n m t cách y v các hành vi ư c công (thư ng là ngư i c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tư tưởng pháp luật nghiên cứu pháp luật phương hướng hoàn thiện hệ thống pháp luật xây dựng pháp luật kinh nghiệm quốc tếGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Pháp luật đại cương: Phần 1 - ThS. Đỗ Văn Giai, ThS. Trần Lương Đức
103 trang 998 4 0 -
Tổng hợp các vấn đề về Luật Dân sự
113 trang 280 0 0 -
Bài thuyết trình Chi trả dịch vụ môi trường: Kinh nghiệm quốc tế
19 trang 245 0 0 -
CẢI CÁCH TÒA ÁN–TRỌNG TÂM CỦA CẢI CÁCH TƯ PHÁP
4 trang 127 0 0 -
30 trang 117 0 0
-
Giáo trình Pháp luật đại cương (Tái bản lần thứ 5) : Phần 1 - Nguyễn Hợp Toàn
194 trang 103 0 0 -
12 trang 93 0 0
-
Một số nội dung hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế
8 trang 88 0 0 -
Bài giảng Luật kinh doanh: Chương 2 (phần 2) - Pháp luật về chủ thể kinh doanh
14 trang 64 0 0 -
Báo cáo Một số ý kiến về sửa đổi pháp lệnh hợp đồng kinh tế
5 trang 63 0 0