Danh mục

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP: HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CÔNG TRÌNH ĐÔ THỊ ĐÀ NẴNG

Số trang: 36      Loại file: pdf      Dung lượng: 464.23 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo luận văn - đề án 'báo cáo tốt nghiệp: " hạch toán vốn bằng tiền tại công ty công trình đô thị đà nẵng "', luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP: " HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CÔNG TRÌNH ĐÔ THỊ ĐÀ NẴNG " Chuyãn âãö täút nghiãûp  Trang 1 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- PHẦN I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CÔNG TRÌNH ĐÔ THỊ ĐÀ NẴNG ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Chuyãn âãö täút nghiãûp  Trang 2 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- I. ĐẶC ĐIỂM HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 1. Các loại tiền 3 loại a. Về hình thức: + Tiền Việt Nam: ký hiệu VNĐ + Ngoại tệ: Quy đổi ra VNĐ + Vàng bạc, đá quý, kim khí quý 3 loại b. Về mặt quản lý: - Tiền mặt bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí quý tại két, tại quỹ Doanh nghiệp bao gồm kể cả Ngân hàng - Tiền gởi Ngân hàng: bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí quý gởi tại Ngân hàng, kho bạc, Công ty tài chính. - Tiền đang chuyển: Bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ gởi vào Ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo hoặc rút tiền từ Ngân hàng chuyển qua bưu điện để trả nợ nhưng chưa nhận được giấy báo 2. Một số quy định + Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền thì phải ghi hàng ngày + Các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ đều phải quy định đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá do Ngân hàng công bố + Các nghiệp vụ liên quan đến vàng bạc, đá quý, kim khí quý thì phải theo dõi như vật tư hàng hóa (số lượng, chất lượng, giá trị). 3. Kế toán tiền mặt a. Chứng từ - sổ sách  Chứng từ: phiếu thu, phiếu chi  Sổ sách: + Mở sổ quỹ (do thủ quỹ ghi), sổ quỹ kim báo cáo quỹ. + Sổ chi tiết: hay còn gọi là sổ thu chi tiền mặt do kế toán ghi. + Sổ kế toán tổng hợp: Tùy theo hình thức kế toán áp dụng b. Tài khoản sử dụng TK 111: Tiền mặt Dùng để phản ánh sự biến động và tồn quỹ tiền mặt ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Chuyãn âãö täút nghiãûp  Trang 3 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- TK 111 - Các khoản tiền mặt nhập vào - Các khoản tiền xuất quỹ quỹ - Các khoản tiền mặt thiếu khi kiểm kê - Các khoản tiền mặt thừa khi kiểm kê - Sổ tiền mặt tồn quỹ Tài khoản cấp 2: TK 1111: Tiền VN TK 1112: Ngoại tệ Quy đổi VNĐ TK 1113: Vàng bạc, đá quý, kim khí quý c. Phương pháp hạch toán Thu - Chi tiền mặt (VNĐ) * Doanh nghiệp dùng tỷ giá hạch toán để quy đổi ngoại tệ (được áp dụng trong trường hợp có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ thì Doanh nghiệp dùng tỷ giá cố định để ghi sổ và đến cuối kỳ kế toán tiến hành điều chỉnh theo tỷ giá thực tế ngày cuối kỳ) SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THU CHI TIỀN MẶT TK 511, 711,712 111 152, 153, 211 Thu tiền bán hàng, thu các Chi tiền mua vật liệu ho ạt động khác h àng hóa, tài sản 131, 136, 138 152, 153, 211 Thu nợ Chi tiền phục vụ sản xu ất k inh doanh 121, 222 121,222 Chi tiền đầu tư Thu h ồi các khoản đầu tư 3381 1381 Thiếu khi kiếm kê Th ừa khi kiểm kê ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Chuyãn âãö täút nghiãûp  Trang 4 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- d. Phương pháp hạch toán thu chi ngọai tệ (1) Thu tiền bán hàng trực tiếp bằng ngoại tệ Nợ TK 112 : Số ngoại tệ x % hạch toán Có TK 511: Số ngoại tệ x % thực tế tại ngày có doanh thu Phần chênh lệch  TK 413 (2) Thu nợ khách hàng ngoại tệ Nợ TK 1112: Số ngoại tệ x % hạch toán Có TK 131, 138 : Số ngoại tệ x % hạch toán (3) Xuất ngoại tệ đã trả nợ Nợ TK 331, 333 : Số ngoại tệ x % hạch toán Có TK 1112 : Số ngoại tệ x % hạch toán (4) Xuất ngoại tệ để mua vật tư hàng hóa, tài sản. Nợ TK 152, 153, 211 số ngoại tệ x % thực tế tại ngày mua hàng Có TK 112: Số ngoại tệ x % hạch toán xuất Chênh lệch  TK 413 * Doanh nghiệp dùng tỷ giá quy đổi ngoại tệ (được áp dụng trong trường hợp, trong kỳ có ít nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ) (1) Thu ti ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: