Danh mục

BÁO CÁO WIRELESS LAN - 4

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 295.20 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (9 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Các sơ đồ sau cho thấy một giao dịch giữa hai trạm A và B, và sự thiết lập NAV của các trạm gần chúng:Hình 4.3. Giao dịch giữa hai trạm A và B, và sự thiết lập NAVTrạng thái NAV được kết hợp với cảm biến sóng mang vật lý để cho biết trạng thái bận của môi trường. 3.2.4 Các chứng thực mức MAC Lớp MAC thực hiện dò tìm xung đột bằng cách chờ đợi sự tiếp nhận của một ghi nhận tới bất kỳ đoạn được truyền nào (Ngoại lệ các gói mà có hơn một...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÁO CÁO WIRELESS LAN - 4 Các sơ đồ sau cho th ấy một giao d ịch giữa hai trạm A và B, và sự thiết lậpNAV của các trạm gần chúng: Hình 4.3. Giao dịch giữa hai trạm A và B, và sự thiết lập NAV Trạng thái NAV được kết hợp với cảm biến sóng mang vật lý để cho biết trạngthái bận của môi trường.3.2.4 Các chứng thực mức MAC Lớp MAC thự c hiện dò tìm xung đột bằng cách ch ờ đợi sự tiếp nhận của mộtghi nhận tới b ất k ỳ đ oạn được truyền nào (Ngoại lệ các gói mà có hơn một nơi đến,như Quảng bá, chưa được thừ a nhận).3.2.5 Phân đoạn và Tái hợp Các giao thức m ạng LAN tiêu biểu sử dụng các gói với vài hàng trăm byte (vídụ, gói Ethernet dài nhất dài trên 1518 byte) trên mộ t môi trường mạng LAN khôngdây. Lý do các gói dài được ưa chuộng đ ể sử dụng các gói nhỏ là:  Vì tỉ lệ lỗi bit BER củ a thông tin vô tuyến cao hơn, xác suất mộ t gói bị hư tăng thêm theo kích thước gói. Trang 28  Trong trường hợp bị hỏng (vì xung đột hoặc nhiễu), gói nhỏ nhất với ít mào đầu h ơn gây ra sự phát lại gói.  Trên một hệ thống FHSS, môi trường được ngắt định kỳ m ỗi khi nh ảy tần (trong trư ờng hợp này là m ỗi 20 mili - giây), như vậy nhỏ hơn gói, nhỏ hơn cơ hội truyền bị hoãn lại sau thời gian ngừng truyền. Mặc khác, nó không được giới thiệu như là một giao thức mạng LAN m ới vì nókhông thể giải quyết các gói 1518 byte đư ợc sử dụng trên mạng Ethernet, như vậ yIEEE quyết định giải quyết vấn đ ề b ằng cách thêm một cơ chế phân đoạn/tái hợp đơngiản tại lớp MAC. Trang 29 Cơ ch ế là mộ t giải thuật Send - and - Wait đơn, trong đó trạm phát không chophép truyền một đoạn mới cho đến khi xảy ra mộ t trong các tình huống sau đây: 1 . Nh ận mộ t ACK cho đo ạn, ho ặc 2 . Quyết định rằng đo ạn cũng được truyền lại nhiều lần và th ả vào toàn bộ khung Cần phải nhớ rằng chu ẩn cho phép trạm được truyền chỉ một địa chỉ khác giữacác phát lại củ a một đoạn đ ã cho, điều này đặc biệt hữu ích khi một AP có vài gói nổibật với các đích đ ến khác nhau và mộ t trong số chúng không trả lời. Sơ đồ sau biểu diễn mộ t khung (MSDU) được chia thành vài đoạn (MPDUs): Hình 4.4. Khung MSDU3.2.6 Các không gian khung Inter (Inter Frame Space) Chuẩn định nghĩa 4 kiểu không gian khung Inter, được sử dụng đ ể cung cấp cácquyền ưu tiên khác nhau:  SIFS - Short Inter Frame Space, được sử dụng để phân chia các truyền d ẫn thuộc m ột hội tho ại đơn (v.d. Ack - đ oạn), và là Không gian khung Inter tối thiểu, và luôn có nhiều nhất mộ t trạm đơn để truyền tại thời gian cho trước, do đó nó có quyền ưu tiên đối với tất cả các trạm khác. Đó là một giá trị cố định Trang 30 trên lớp vật lý và được tính toán theo cách mà trạm phát truyền ngược lại đ ể nhận kiểu và kh ả năng giải mã gói vào, trong lớp vật lý chuẩn IEEE 802.11 FH giá trị n ày được thiết lập à 28 micrô - giây.  PIFS - Point Cooordination IFS, được sử dụng bởi đ iểm truy cập (hoặc Point Coordinator, được gọi trong trường hợp này), đ ể được truy cập tới môi trường trước mọ i trạm khác. Giá trị này là SIFS cộng với một khe thời gian (sẽ được định nghĩa sau), ví dụ 78 micrô - giây.  DIFS - Distributed IFS, Là không gian khung Inter được sử dụng bởi một trạm để sẵn sàng bắt đầu một truyền dẫn mới, mà là được tính toán là PIFS cộ ng thêm một khe th ời gian, ví dụ 128 micrô - giây.  EIFS - Extended IFS, Là mộ t IFS dài hơn được sử dụng bởi mộ t trạm đã nhận mộ t gói không hiểu, nó cần đ ể n găn trạm (trạm mà không hiểu thông tin khoảng thời gian đ ể Cảm biến sóng mang ảo) khỏi xung đột với một gói tương lai thuộc hội tho ại hiện th ời.3.2.7 Giải thuật Exponential Backoff Backoff là một phương pháp nổi tiếng đ ể giải quyết các tranh d ành giữa cáctrạm khác nhau muốn truy cập môi trường, phương pháp yêu cầu mỗ i trạm chọn mộtsố ngẫu nhiên (n) giữa 0 và một số cho trước, và đợi số khe th ời gian này trước khitruy cập môi trư ờng, nó luôn kiểm tra liệu có mộ t trạm khác truy cập môi trường trư ớckhông. Trang 31 Khe thời gian được đ ịnh ngh ĩa theo cách mà một trạm sẽ luôn có khả n ăng xácđịnh liệu trạm khác đã truy cập môi trường tại thời gian bắt đầu củ a khe trước đókhông. Điều này làm giảm bớt xác suất xung đột đi m ột nửa. Exponential Backoff có nghĩa rằng mỗi lần trạm chọn m ột khe thời gian và xả yra xung độ t, nó sẽ tăng giả trị theo lũy thừa một cách ngẫu nhiên. Chuẩn IEEE 802.11 chuẩn định ngh ĩa giải thuật Exponential Backoff được thựchiện trong các trường hợp sau đây:  Nếu khi trạm cảm biến môi trường trước truyền gói đầu tiên, và môi trườn ...

Tài liệu được xem nhiều: