BÁO CÁO WIRELESS LAN - 5
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 303.57 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Khung quản lý: các khung được truyền giống như các khung dữ liệu để trao đổi thông tin quản lý, nhưng không hướng tới cho các lớp trên. Mỗi kiểu được chia nhỏ ra thành các kiểu nhỏ hơn khác nhau, tùy theo chức năng của chúng.3.8 Khuôn dạng khungTất cả các khung chuẩn IEEE 802.11 đều có các thành phần sau đây:Hình 4.6. Khuôn dạng khung chuẩn IEEE 802.113.8.1. Tiền tố (Preamble) Nó phụ thuộc lớp vật lý, và bao gồm: Synch: Một chuỗi 80 bit 0 và 1 xen kẽ, được sử dụng bởi bảo mật lớp...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÁO CÁO WIRELESS LAN - 5 Khung qu ản lý: các khung được truyền giống như các khung dữ liệu để trao đổi thông tin quản lý, nhưng không hư ớng tới cho các lớp trên. Mỗi kiểu được chia nhỏ ra thành các kiểu nhỏ hơn khác nhau, tùy theo chứcnăng củ a chúng.3.8 Khuôn dạng khungTất cả các khung chuẩn IEEE 802.11 đều có các thành ph ần sau đây: Hình 4.6. Khuôn dạng khung chuẩn IEEE 802.113.8.1. Tiền tố (Preamble) Nó phụ thuộc lớp vật lý, và bao gồm: Synch: Một chuỗi 80 bit 0 và 1 xen kẽ, được sử dụng bởi bảo m ật lớp vật lý đ ểlựa chọn anten thích hợp (nếu tính sự phân tập được sử dụng), và ảnh hưởng tới việcsửa lỗi độ d ịch tần số trạng thái vững đồng bộ với việc định thời gian gói nh ận đư ợc. SFD: Một bộ đ ịnh ranh giới khung b ắt đầu, nó gồm 16 bit nhị phân 0000 11001011 1101, được dùng để định nghĩa đ ịnh thời khung.3.8.2 Đầu mục (Header) PLCP Đầu mục PLCP luôn luôn được truyền ở tốc độ 1 Mbit/s và nó chứa thông tinLogic mà sẽ được sử dụng bởi lớp vật lý đ ể giải mã khung, và gồm có: Chiều dài từ PLCP_PDU: biểu diễn số b yte chứa trong gói, nó có ích cho lớp vật lý đ ể phát hiện ra chính xác kết thúc gói, Trang 37 Tường báo hiệu PLCP: hiện thời, nó chỉ chứa đựng thông tin tốc độ, đư ợc mã hóa ở tố c độ 0 .5 MBps, tăng dần từ 1Mbit/s tới 4.5 Mbit/s, và Trường kiểm tra lỗi Đầu mục: là trường phát hiện sai sót CRC 16 bit3.8.3 Dữ liệu MAC Hình sau cho thấy khuôn dạng khung MAC chung, các phần của trường trêncác phần của các khung như mô tả sau đó. Hình 4.7. Khuôn dạng khung MAC3.8.3.1 Trường điều khiển khung (Frame Control)Trường điều khiển khung chứa đựng thông tin sau:a. Phiên bản giao thức (Protocol Verson) Trường này gồm 2 bit có kích thước không đổi và xếp đặt theo các phiên bảnsau của chuẩn IEEE 802.11, và sẽ được sử dụng để nhận biết các phiên bản tương laicó thể. Trong phiên b ản hiện thời củ a chu ẩn giá trị cố đ ịnh là 0. Trang 38b. ToDS Bit này là tập h ợp các bit 1 khi khung được đánh địa chỉ tới AP để h ướng nó tớihệ phân phố i (gồm trường hợp mà trạm đích đặt lại khung giống với BSS, và AP). Bitlà tập hợp các bit 0 trong tất cả các khung khác.c. FromDS Bit này là tập hợp các bit 1 khi khung đang đến từ hệ phân phối.d. More Fragments Bit này là tập hợp các bit 1 khi có nhiều đoạn hơn thuộc cùng khung theo sauđoạn hiện thời này.e. Retry Bit này cho biết đoạn này là một chuyển tiếp mộ t đo ạn trước đó được truyền, nósẽ đư ợc sử dụng bởi trạm máy thu để đoán nh ận bản sao được truyền của các khungmà xu ất hiện khi một gói Chứng thực b ị mất.f. Power mangenment (Quản lý năng lượng) Bit này cho biết kiểu quản lý năng lượng trong trạm sau khi truyền khung này.Nó được sử dụng bởi các trạm đang thay đ ổi trạng thái từ chế độ tiết kiệm năng lượngđến chế độ ho ạt động hoặc ngược lại.g. More Data (Nhiều Dữ liệu hơn) Bit này cũng được sử dụng để qu ản lý năng lượng và nó được sử dụng bởi APđể cho biết rằng có nhiều khung được nhớ đ ệm hơn tới trạm này. Tạm quyết đ ịnh sử Trang 39dụng thông tin này đ ể tiếp tụ c kiểm tra tuần tự hoặc kiểu đang thay đ ổi th ậm chí đ ểthay đ ổi sang ch ế độ hoạt động.h. WEP Bit này cho biết rằng thân khung được mã hóa theo giải thuật WEPi. Order (Thứ tự) Bit này cho biết rằng khung này đang đư ợc gửi sử dụng lớp dịch vụ Strictly -Order.3.8.3.2 Khoảng thời gian/ID Trường này có hai ngh ĩa phụ thuộc vào kiểu khung: Trong các bản tin Kiểm tra tuần tự tiết kiệm năng lượng, thì nó là ID trạm, và Trong tất cả các khung khác, nó là giá trị khoảng thời gian được dùn g cho Tính toán NAV.3.8.3.3 Các trường địa chỉ Một khung chứa lên trên tới 4 địa ch ỉ phụ thuộc vào các bit ToDS và FromDSđược đ ịnh nghĩa trong trường điều khiển, như sau: Địa chỉ - 1 luôn là địa chỉ nhận (ví dụ, trạm trên BSS mà nhận gói tức thời),nếu bit ToDS được lập thì đây là đ ịa chỉ AP, n ếu bit ToDS được xóa thì nó là đ ịa chỉtrạm kết thúc. Địa chỉ - 2 Luôn luôn là địa chỉ m áy phát (ví dụ,. trạm đang truyền gói vật lý),nếu bit FromDS đư ợc lập thì đây là địa chỉ AP, nếu được xóa thì nó là địa chỉ trạm. Trang 40 Địa chỉ - 3 Trong h ầu hết các trường hợp còn lại, m ất đ ịa chỉ, trên một khungvới bit FromDS được lập, sau đó Địa ch ỉ - 3 là địa ch ỉ nguồn gốc, nếu khung có bitToDS lập, sau đó Địa ch ỉ - 3 là địa ch ỉ đích. Địa chỉ - 4 được sử dụng trong trường h ợp đ ặc biệt trong đó một h ệ phân phốikhông dây đư ợc sử dụng, và khung đang đư ợc truyền từ điểm truy cập này sang điểmtruy cập khác, trong trường hợp này cả các bit ToDS lẫn các bit FromDS được lập, vì ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÁO CÁO WIRELESS LAN - 5 Khung qu ản lý: các khung được truyền giống như các khung dữ liệu để trao đổi thông tin quản lý, nhưng không hư ớng tới cho các lớp trên. Mỗi kiểu được chia nhỏ ra thành các kiểu nhỏ hơn khác nhau, tùy theo chứcnăng củ a chúng.3.8 Khuôn dạng khungTất cả các khung chuẩn IEEE 802.11 đều có các thành ph ần sau đây: Hình 4.6. Khuôn dạng khung chuẩn IEEE 802.113.8.1. Tiền tố (Preamble) Nó phụ thuộc lớp vật lý, và bao gồm: Synch: Một chuỗi 80 bit 0 và 1 xen kẽ, được sử dụng bởi bảo m ật lớp vật lý đ ểlựa chọn anten thích hợp (nếu tính sự phân tập được sử dụng), và ảnh hưởng tới việcsửa lỗi độ d ịch tần số trạng thái vững đồng bộ với việc định thời gian gói nh ận đư ợc. SFD: Một bộ đ ịnh ranh giới khung b ắt đầu, nó gồm 16 bit nhị phân 0000 11001011 1101, được dùng để định nghĩa đ ịnh thời khung.3.8.2 Đầu mục (Header) PLCP Đầu mục PLCP luôn luôn được truyền ở tốc độ 1 Mbit/s và nó chứa thông tinLogic mà sẽ được sử dụng bởi lớp vật lý đ ể giải mã khung, và gồm có: Chiều dài từ PLCP_PDU: biểu diễn số b yte chứa trong gói, nó có ích cho lớp vật lý đ ể phát hiện ra chính xác kết thúc gói, Trang 37 Tường báo hiệu PLCP: hiện thời, nó chỉ chứa đựng thông tin tốc độ, đư ợc mã hóa ở tố c độ 0 .5 MBps, tăng dần từ 1Mbit/s tới 4.5 Mbit/s, và Trường kiểm tra lỗi Đầu mục: là trường phát hiện sai sót CRC 16 bit3.8.3 Dữ liệu MAC Hình sau cho thấy khuôn dạng khung MAC chung, các phần của trường trêncác phần của các khung như mô tả sau đó. Hình 4.7. Khuôn dạng khung MAC3.8.3.1 Trường điều khiển khung (Frame Control)Trường điều khiển khung chứa đựng thông tin sau:a. Phiên bản giao thức (Protocol Verson) Trường này gồm 2 bit có kích thước không đổi và xếp đặt theo các phiên bảnsau của chuẩn IEEE 802.11, và sẽ được sử dụng để nhận biết các phiên bản tương laicó thể. Trong phiên b ản hiện thời củ a chu ẩn giá trị cố đ ịnh là 0. Trang 38b. ToDS Bit này là tập h ợp các bit 1 khi khung được đánh địa chỉ tới AP để h ướng nó tớihệ phân phố i (gồm trường hợp mà trạm đích đặt lại khung giống với BSS, và AP). Bitlà tập hợp các bit 0 trong tất cả các khung khác.c. FromDS Bit này là tập hợp các bit 1 khi khung đang đến từ hệ phân phối.d. More Fragments Bit này là tập hợp các bit 1 khi có nhiều đoạn hơn thuộc cùng khung theo sauđoạn hiện thời này.e. Retry Bit này cho biết đoạn này là một chuyển tiếp mộ t đo ạn trước đó được truyền, nósẽ đư ợc sử dụng bởi trạm máy thu để đoán nh ận bản sao được truyền của các khungmà xu ất hiện khi một gói Chứng thực b ị mất.f. Power mangenment (Quản lý năng lượng) Bit này cho biết kiểu quản lý năng lượng trong trạm sau khi truyền khung này.Nó được sử dụng bởi các trạm đang thay đ ổi trạng thái từ chế độ tiết kiệm năng lượngđến chế độ ho ạt động hoặc ngược lại.g. More Data (Nhiều Dữ liệu hơn) Bit này cũng được sử dụng để qu ản lý năng lượng và nó được sử dụng bởi APđể cho biết rằng có nhiều khung được nhớ đ ệm hơn tới trạm này. Tạm quyết đ ịnh sử Trang 39dụng thông tin này đ ể tiếp tụ c kiểm tra tuần tự hoặc kiểu đang thay đ ổi th ậm chí đ ểthay đ ổi sang ch ế độ hoạt động.h. WEP Bit này cho biết rằng thân khung được mã hóa theo giải thuật WEPi. Order (Thứ tự) Bit này cho biết rằng khung này đang đư ợc gửi sử dụng lớp dịch vụ Strictly -Order.3.8.3.2 Khoảng thời gian/ID Trường này có hai ngh ĩa phụ thuộc vào kiểu khung: Trong các bản tin Kiểm tra tuần tự tiết kiệm năng lượng, thì nó là ID trạm, và Trong tất cả các khung khác, nó là giá trị khoảng thời gian được dùn g cho Tính toán NAV.3.8.3.3 Các trường địa chỉ Một khung chứa lên trên tới 4 địa ch ỉ phụ thuộc vào các bit ToDS và FromDSđược đ ịnh nghĩa trong trường điều khiển, như sau: Địa chỉ - 1 luôn là địa chỉ nhận (ví dụ, trạm trên BSS mà nhận gói tức thời),nếu bit ToDS được lập thì đây là đ ịa chỉ AP, n ếu bit ToDS được xóa thì nó là đ ịa chỉtrạm kết thúc. Địa chỉ - 2 Luôn luôn là địa chỉ m áy phát (ví dụ,. trạm đang truyền gói vật lý),nếu bit FromDS đư ợc lập thì đây là địa chỉ AP, nếu được xóa thì nó là địa chỉ trạm. Trang 40 Địa chỉ - 3 Trong h ầu hết các trường hợp còn lại, m ất đ ịa chỉ, trên một khungvới bit FromDS được lập, sau đó Địa ch ỉ - 3 là địa ch ỉ nguồn gốc, nếu khung có bitToDS lập, sau đó Địa ch ỉ - 3 là địa ch ỉ đích. Địa chỉ - 4 được sử dụng trong trường h ợp đ ặc biệt trong đó một h ệ phân phốikhông dây đư ợc sử dụng, và khung đang đư ợc truyền từ điểm truy cập này sang điểmtruy cập khác, trong trường hợp này cả các bit ToDS lẫn các bit FromDS được lập, vì ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
hệ thống thông tin liên lạc dữ liệu linh hoạt sóng điện từ mạng WLAN kết nối dữ liệu chức năng của các điểm mở rộngTài liệu liên quan:
-
Bài tập thực hành môn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
6 trang 327 0 0 -
Bài thuyết trình Hệ thống thông tin trong bệnh viện
44 trang 259 0 0 -
Bài giảng HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN - Chương 2
31 trang 234 0 0 -
Phương pháp và và ứng dụng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin: Phần 1 - TS. Nguyễn Hồng Phương
124 trang 221 0 0 -
40 chuyên đề luyện thi đại học môn Vật lý - Võ Thị Hoàng Anh
286 trang 220 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng ứng dụng quản lý kho hàng trên nền Web
61 trang 215 0 0 -
62 trang 209 2 0
-
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Chương 9: Thiết kế giao diện
21 trang 189 0 0 -
Giáo trình Phân tích thiết kế hệ thống thông tin (chương 2-bài 2)
14 trang 183 0 0 -
Bài thuyết trình Logistic: Thực tế hệ thống thông tin logistic của Công ty Vinamilk
15 trang 168 0 0