Báo cáo y học: NGHIêN CứU ÁP DụNG Kỹ THUậT QF-PCR TRONG chẩn đoÁN MộT Số hội CHứNG BấT TH-ờNG NHiễM SắC THể
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 331.89 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chúng tôi nghiên cứu áp dụng và cải tiến quy trình chẩn đoán các hội chứng bất thường số lượng nhiễm sắc thể (NST) bằng kỹ thuật QF-PCR, đồng thời đánh giá độ chính xác của kỹ thuật. Phân tích 9 mẫu dịch ối mắc các bệnh bất thường NST, 23 mẫu máu của những trẻ mắc hội chứng Down và 10 mẫu dịch ối bình thường (mẫu chứng) bằng các kỹ thuật multiplex PCR, kỹ thuật điện di huỳnh quang trên máy đọc trình tự tự động ABI 3130 XL, kỹ thuật phân tích số liệu kết quả điện...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo y học: "NGHIêN CứU ÁP DụNG Kỹ THUậT QF-PCR TRONG chẩn đoÁN MộT Số hội CHứNG BấT TH-ờNG NHiễM SắC THể" NGHIªN CøU ÁP DôNG Kü THUËT QF-PCR TRONGchÈn ®oÁN MéT Sè héi CHøNG BÊT TH−êNG NHiÔM S¾C THÓ Triệu Tiến Sang*; Nguyễn Duy Bắc*; Trần Văn Khoa*; Trần Ngọc Anh*; Đặng Tiến Trường*Tãm t¾t Chúng tôi nghiên cứu áp dụng và cải tiến quy trình chẩn đoán các hội chứng bất thường sốlượng nhiễm sắc thể (NST) bằng kỹ thuật QF-PCR, đồng thời đánh giá độ chính xác của kỹ thuật.Phân tích 9 mẫu dịch ối mắc các bệnh bất thường NST, 23 mẫu máu của những trẻ mắc hội chứngDown và 10 mẫu dịch ối bình thường (mẫu chứng) bằng các kỹ thuật multiplex PCR, kỹ thuật điện dihuỳnh quang trên máy đọc trình tự tự động ABI 3130 XL, kỹ thuật phân tích số liệu kết quả điện dihuỳnh quang bằng phần mềm GernerMaper ID 3.2. Đã xây dựng được quy trình chẩn đoán bấtthường số lượng NST có độ chính xác 100% so với kỹ thuật di truyền tế bào. Kỹ thuật QF-PCR cónhững ưu điểm nổi bật, độ chính xác cao, giá thành thấp và khả năng áp dụng rộng trên quy mô lớn,do đó có thể triển khai áp dụng tại các cơ sở y tế đủ điều kiện trên cả nước. * Từ khoá: Hội chứng bất thường nhiễm sắc thể; Kỹ thuật QF-PCR. STUDY OF APPLYING QF-PCR ASSAY FOR DETECTION OF MAJOR CHROMOSOME NUMERICAL DISORDERSSummary We have studied this thesis aimed: to apply and adjust this technique in prenatal diagnosingchromosome numerical disoders; to evaluate the detection power and accuracy of this approach.The Quantitative fluorescent polymerase chain reaction (QF-PCR) tests were performed on a total of9 anormal amniocentesis samples, 23 blood samples and 10 control sample. The results of thisinvestigation provided clear evidence that the QF-PCR assays are powerful adjuncts to conventionalcytogenetic techniques and can be applied for the rapid and accurate prenatal diagnosis of the mostfrequent aneuploidies. We can apply QF-PCR in prenatal diagnosing common chromosome numericaldisoders with high accuracy adjuncts to conventional cytogenetic techniques, rapid and low price. * Key words: Chromosome numerical disorders; Quantitative fluorescent polymerase chain reaction. tỷ lệ trẻ sinh ra mắc dị tật bẩm sinh trên thế ®Æt vÊn ®Ò giới là 1,73% và ở Việt Nam là 2,4 - 3,6%. Những di chứng và hậu quả của dị tật Do đó, việc chẩn đoán sớm dị tật bẩm sinhbẩm sinh đã và đang là một vấn đề lớn ở thời kỳ phôi thai là cần thiết để có thể đưakhông chỉ với Ngành Sản khoa mà còn thu ra biện pháp can thiệp kịp thời, hạn chếhút sự quan tâm của toàn xã hội. Theo phần nào khó khăn do bệnh gây ra.thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới, hiện nay* Häc viÖn Qu©n yPh¶n biÖn khoa häc: PGS. TS. Hoµng V¨n L−¬ng Có nhiều phương pháp chẩn đoán trước 1. Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu.sinh đã được áp dụng, trong đó kỹ thuật Bảng 1: Đặc điểm tuổi thai và số lần mangQF-PCR với nhiều ưu điểm vượt trội. Tuy thai.nhiên, nó mới chỉ được sử dụng trên thế ®Æc ®iÓm MÉu chøng MÉu bÖnhgiới mà chưa được áp dụng ở Việt Nam. Tuổi 30,3 ± 5,4 32,7 ± 6,8 Xuất phát từ nhu cầu trên, chúng tôinghiên cứu đề tài nhằm mục tiêu: Tuổi thai (tuần) 16,4 ± 1,2 17,2 ± 1,3 - Áp dụng và cải tiến quy trình chẩn Số lần sinh 2,2 ± 1,1 2,4 ± 1,4đoán các hội chứng trisomy 13, 18, 21 và Tổng số mẫu 10 9bất thường số lượng NST X, Y bằng kỹthuật QF-PCR. Tuổi mang thai trung bình của phụ nữ thuộc nhóm có chỉ định chọc ối cao, 2 trường - Đánh giá kỹ thuật QF-PCR trong chẩn hợp sinh con > 35 tuổi với số lần sinh conđoán các hội chứng trên. là 4. Tuổi thai được chỉ định can thiệp chọc ối ®èi t−îng vµ ph−¬ng ph¸p bắt đầu từ tuần thứ 15, với tuổi thai như vậy nghiªn cøu sẽ đảm bảo tỷ lệ sảy thai thấp, chọc hút dịch ối dễ dàng do buồng ối đủ rộng. 1. Đối tượng nghiên cứu. 9 mẫu dịch ối thu thập từ Bệnh viện Từ 2. Qu ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo y học: "NGHIêN CứU ÁP DụNG Kỹ THUậT QF-PCR TRONG chẩn đoÁN MộT Số hội CHứNG BấT TH-ờNG NHiễM SắC THể" NGHIªN CøU ÁP DôNG Kü THUËT QF-PCR TRONGchÈn ®oÁN MéT Sè héi CHøNG BÊT TH−êNG NHiÔM S¾C THÓ Triệu Tiến Sang*; Nguyễn Duy Bắc*; Trần Văn Khoa*; Trần Ngọc Anh*; Đặng Tiến Trường*Tãm t¾t Chúng tôi nghiên cứu áp dụng và cải tiến quy trình chẩn đoán các hội chứng bất thường sốlượng nhiễm sắc thể (NST) bằng kỹ thuật QF-PCR, đồng thời đánh giá độ chính xác của kỹ thuật.Phân tích 9 mẫu dịch ối mắc các bệnh bất thường NST, 23 mẫu máu của những trẻ mắc hội chứngDown và 10 mẫu dịch ối bình thường (mẫu chứng) bằng các kỹ thuật multiplex PCR, kỹ thuật điện dihuỳnh quang trên máy đọc trình tự tự động ABI 3130 XL, kỹ thuật phân tích số liệu kết quả điện dihuỳnh quang bằng phần mềm GernerMaper ID 3.2. Đã xây dựng được quy trình chẩn đoán bấtthường số lượng NST có độ chính xác 100% so với kỹ thuật di truyền tế bào. Kỹ thuật QF-PCR cónhững ưu điểm nổi bật, độ chính xác cao, giá thành thấp và khả năng áp dụng rộng trên quy mô lớn,do đó có thể triển khai áp dụng tại các cơ sở y tế đủ điều kiện trên cả nước. * Từ khoá: Hội chứng bất thường nhiễm sắc thể; Kỹ thuật QF-PCR. STUDY OF APPLYING QF-PCR ASSAY FOR DETECTION OF MAJOR CHROMOSOME NUMERICAL DISORDERSSummary We have studied this thesis aimed: to apply and adjust this technique in prenatal diagnosingchromosome numerical disoders; to evaluate the detection power and accuracy of this approach.The Quantitative fluorescent polymerase chain reaction (QF-PCR) tests were performed on a total of9 anormal amniocentesis samples, 23 blood samples and 10 control sample. The results of thisinvestigation provided clear evidence that the QF-PCR assays are powerful adjuncts to conventionalcytogenetic techniques and can be applied for the rapid and accurate prenatal diagnosis of the mostfrequent aneuploidies. We can apply QF-PCR in prenatal diagnosing common chromosome numericaldisoders with high accuracy adjuncts to conventional cytogenetic techniques, rapid and low price. * Key words: Chromosome numerical disorders; Quantitative fluorescent polymerase chain reaction. tỷ lệ trẻ sinh ra mắc dị tật bẩm sinh trên thế ®Æt vÊn ®Ò giới là 1,73% và ở Việt Nam là 2,4 - 3,6%. Những di chứng và hậu quả của dị tật Do đó, việc chẩn đoán sớm dị tật bẩm sinhbẩm sinh đã và đang là một vấn đề lớn ở thời kỳ phôi thai là cần thiết để có thể đưakhông chỉ với Ngành Sản khoa mà còn thu ra biện pháp can thiệp kịp thời, hạn chếhút sự quan tâm của toàn xã hội. Theo phần nào khó khăn do bệnh gây ra.thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới, hiện nay* Häc viÖn Qu©n yPh¶n biÖn khoa häc: PGS. TS. Hoµng V¨n L−¬ng Có nhiều phương pháp chẩn đoán trước 1. Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu.sinh đã được áp dụng, trong đó kỹ thuật Bảng 1: Đặc điểm tuổi thai và số lần mangQF-PCR với nhiều ưu điểm vượt trội. Tuy thai.nhiên, nó mới chỉ được sử dụng trên thế ®Æc ®iÓm MÉu chøng MÉu bÖnhgiới mà chưa được áp dụng ở Việt Nam. Tuổi 30,3 ± 5,4 32,7 ± 6,8 Xuất phát từ nhu cầu trên, chúng tôinghiên cứu đề tài nhằm mục tiêu: Tuổi thai (tuần) 16,4 ± 1,2 17,2 ± 1,3 - Áp dụng và cải tiến quy trình chẩn Số lần sinh 2,2 ± 1,1 2,4 ± 1,4đoán các hội chứng trisomy 13, 18, 21 và Tổng số mẫu 10 9bất thường số lượng NST X, Y bằng kỹthuật QF-PCR. Tuổi mang thai trung bình của phụ nữ thuộc nhóm có chỉ định chọc ối cao, 2 trường - Đánh giá kỹ thuật QF-PCR trong chẩn hợp sinh con > 35 tuổi với số lần sinh conđoán các hội chứng trên. là 4. Tuổi thai được chỉ định can thiệp chọc ối ®èi t−îng vµ ph−¬ng ph¸p bắt đầu từ tuần thứ 15, với tuổi thai như vậy nghiªn cøu sẽ đảm bảo tỷ lệ sảy thai thấp, chọc hút dịch ối dễ dàng do buồng ối đủ rộng. 1. Đối tượng nghiên cứu. 9 mẫu dịch ối thu thập từ Bệnh viện Từ 2. Qu ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
trình bày báo cáo cách trình bày báo cáo báo cáo ngành y học các nghiên cứu y học kiến thức y họcTài liệu liên quan:
-
HƯỚNG DẪN THỰC TẬP VÀ VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
18 trang 359 0 0 -
Hướng dẫn trình bày báo cáo thực tập chuyên ngành
14 trang 288 0 0 -
Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp dành cho sinh viên đại học Ngành quản trị kinh doanh
20 trang 239 0 0 -
Đồ án: Nhà máy thủy điện Vĩnh Sơn - Bình Định
54 trang 223 0 0 -
23 trang 212 0 0
-
40 trang 201 0 0
-
Báo cáo môn học vi xử lý: Khai thác phần mềm Proteus trong mô phỏng điều khiển
33 trang 186 0 0 -
BÁO CÁO IPM: MÔ HÌNH '1 PHẢI 5 GIẢM' - HIỆN TRẠNG VÀ KHUYNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
33 trang 184 0 0 -
8 trang 183 0 0
-
Tiểu luận Nội dung và bản ý nghĩa di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh
22 trang 173 0 0