Báo cáo y học: NGHIêN CứU DịCH Tễ LÂM SÀNG RốI LoạN TRầM CảM TạI MộT XÃ đồNG BằNG SôNG HồNG
Số trang: 21
Loại file: pdf
Dung lượng: 197.72 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu tại một xã đồng bằng sông Hồng (dân số 4.156 người) cho thấy tỷ lệ mắc rối loạn trầm cảm 8,35% dân số, chủ yếu là ≥ 15 tuổi. Tỷ lệ nữ/nam là 5/1. Đa số ở độ tuổi 30 - 59 (58,21%). BN ≥ 60 tuổi chiếm tỷ lệ rất cao (36,9%). Tỷ lệ mới mắc 0,48%. 94,24% BN mắc bệnh 1 năm. 70,3% mắc bệnh 4 năm. Tính chất tiến triển mạn tính rất rõ rệt (93,6% trầm cảm tái diễn).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo y học: "NGHIêN CứU DịCH Tễ LÂM SÀNG RốI LoạN TRầM CảM TạI MộT XÃ đồNG BằNG SôNG HồNG" NGHIêN CứU DịCH Tễ LÂM SÀNG RốI LoạN TRầM CảM TạI MộT XÃ đồNG BằNG SôNG HồNGNguyễn Văn Siêm*Tãm t¾t Nghiên cứu tại một xã đồng bằng sông Hồng (dânsố 4.156 người) cho thấy tỷ lệ mắc rối loạn trầm cảm8,35% dân số, chủ yếu là ≥ 15 tuổi. Tỷ lệ nữ/nam là5/1. Đa số ở độ tuổi 30 - 59 (58,21%). BN ≥ 60 tuổichiếm tỷ lệ rất cao (36,9%). Tỷ lệ mới mắc 0,48%.94,24% BN mắc bệnh > 1 năm. 70,3% mắc bệnh > 4năm. Tính chất tiến triển mạn tính rất rõ rệt (93,6%trầm cảm tái diễn). Các giai đoạn trầm cảm đơn độclà 6,33%. 2,3% trầm cảm tái diễn có loạn thần và3,46% rối loạn cảm xúc lưỡng cực. Các nhân tố tâmlý - xã hội gặp theo thứ tự tăng dần: sống độc thân,ly thân, góa bụa, stress cường độ mạnh, đông con,stress trung bình; bệnh cơ thể. 26 BN trầm cảm nặngvà vừa không có loạn thần được chọn để điều trịtianeptine trong 60 ngày. Kết quả: tốt và rất tốt61,54%, tốt vừa 26,92%. * Từ khóa: Rối loạn trầm cảm; Dịch tễ học. EPIDEMIOLOGICAL SURVEY ON DEPRESSIVE DISORDERS IN A RED RIVER DELTA COMMUNESummary The study was carried out in a Red River deltacommune of 4,156 inhabitants aged 15 years andabove. Results: Point prevalence is 8.35%.Female/male ratio = 5/1. The majority of cases is atthe age of 30 - 59 (58.21%). The 60 years old andabove account for 36.89% of cases. The patientswith recurrent depressive phases represent 93.67%;recurrent depressive cases with psychotic symptoms2.3%; bipolar disorders cases 3.46%. Psycho-socialfactors found probably related to depressivepathology in this study are of increasing order:single, separation, divorce, severe stress, family withmany childrel, moderate stress; somatic diseases.26patients with moderate and severe depressionwithout psychotic symptoms were treated withtianeptine during 60 days. Results: good and verygood 61.54%, moderate good 26.92%. * Key words: Depressive disorders; Epidemiology. Trầm cảm là một bệnh ĐẶT VẤN ĐỀ lý cảm xúc, đặc trưng bằng trạng thái đau buồnnặng, ảnh hưởng rất lệ gấp đôi nam; tỷ lệ táinhiều đến khả năng lao diễn rất cao (50%); tỷ lệđộng và chất lượng cuộc tự sát nghiêm trọng: trầmsống. cảm chiếm 2/3 số trường Trên thế giới, rối loạn hợp chết do tự sát. Chitrầm cảm là một trong phí cho chăm sóc rốinhững bệnh tâm thần có loạn trầm cảm rất lớn vàtỷ lệ mắc cao nhất. 10% ngày càng tăng. Trầmdân số có nguy cơ mắc cảm là một nguyên nhânbệnh trong đời; tỷ lệ mắc gây mất sức lao độngđiểm là 2 - 3%; nữ có tỷ xếp thứ 5 ở nữ* BÖnh viÖn T©m thÇn TW 1Ph¶n biÖn khoa häc: PGS. TS. §oµn Huy HËuvà thứ 7 ở nam (World động xếp hàng thứ 2 trênBank, 1990), là nguyên thế giới vào năm 2020nhân gây mất sức lao (WHO, 1993). Ở Việt Nam, chưa có Thử điều trị một sốcác số liệu dịch tễ học trường hợp trầm cảmchính thức về trầm cảm. trung nặng bình vàQua điều tra dịch tễ lâm không triệu chứng loạnsàng các rối loạn tâm thần.thần nói chung, nhữngtrường hợp biểu hiện như ĐỐI TƯỢNG VÀtrên rất thường gặp. Mục PHƯƠNG PHÁPtiêu của nghiên cứu: NGHIÊN CỨU Phát hiện các BN trầm 1. Đối tượng nghiêncảm đáp ứng tiêu chuẩn cứu.chẩn đoán của ICD-10 Người bị trầm cảm ≥tại một xã. 15 tuổi tại xã Q.Đ, huyện Phân tích các nét lâm Thường Tín.sàng về rối loạn trầm Phương pháp 2.cảm. nghiên cứu. * Điều tra sàng lọc: Chẩn đoán trầm cảmdùng phiếu sức khỏe gia theo các tiêu chuẩn ICD-đình, điều tra 100% hộ 10 (WHO, 1992), thamdân (điều tra nhà - nhà) khảo tiêu chuẩn DSM-IVphát hiện những người (APA, 1994).có các triệu chứng nghi Tiêu chuẩn chẩn đoánbị trầm cảm, lập danh trầm cảm tái phát và trầmsách. Dùng các công cụ cảm tái diễn (theotự đánh giá CES.D và Klerman, 1978): trầmBDI để xác định thêm cảm tái phát khi cơn trầmcác yếu tố trầm cảm; lập cảm xuất hiện lại trongdanh sách. vòng 6 tháng (thời gian * Điều tra chuyên khoa: không có triệu chứngdùng phiếu nghiên cứu trầm cảm giữa cơn trướclâm sàng trầm cảm soạn và cơn sau ngắn hơn 6 tháng); trầm cảm táitheo CIDI 2.1 diễn: cơn trầm cảm khácxuất hiện lại ngoài 6 biết của cộng đồng (nhântháng (có ít nhất 2 giai dân, chính quyền, cácđoạn trầm cảm, mỗi giai đoàn thể) về rối loạnđoạn kéo dài 2 tuần và 2 trầm cảm, tích cực thamgiai đoạn đó phải cách gia chương trình phátnhau một giai đoạn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo y học: "NGHIêN CứU DịCH Tễ LÂM SÀNG RốI LoạN TRầM CảM TạI MộT XÃ đồNG BằNG SôNG HồNG" NGHIêN CứU DịCH Tễ LÂM SÀNG RốI LoạN TRầM CảM TạI MộT XÃ đồNG BằNG SôNG HồNGNguyễn Văn Siêm*Tãm t¾t Nghiên cứu tại một xã đồng bằng sông Hồng (dânsố 4.156 người) cho thấy tỷ lệ mắc rối loạn trầm cảm8,35% dân số, chủ yếu là ≥ 15 tuổi. Tỷ lệ nữ/nam là5/1. Đa số ở độ tuổi 30 - 59 (58,21%). BN ≥ 60 tuổichiếm tỷ lệ rất cao (36,9%). Tỷ lệ mới mắc 0,48%.94,24% BN mắc bệnh > 1 năm. 70,3% mắc bệnh > 4năm. Tính chất tiến triển mạn tính rất rõ rệt (93,6%trầm cảm tái diễn). Các giai đoạn trầm cảm đơn độclà 6,33%. 2,3% trầm cảm tái diễn có loạn thần và3,46% rối loạn cảm xúc lưỡng cực. Các nhân tố tâmlý - xã hội gặp theo thứ tự tăng dần: sống độc thân,ly thân, góa bụa, stress cường độ mạnh, đông con,stress trung bình; bệnh cơ thể. 26 BN trầm cảm nặngvà vừa không có loạn thần được chọn để điều trịtianeptine trong 60 ngày. Kết quả: tốt và rất tốt61,54%, tốt vừa 26,92%. * Từ khóa: Rối loạn trầm cảm; Dịch tễ học. EPIDEMIOLOGICAL SURVEY ON DEPRESSIVE DISORDERS IN A RED RIVER DELTA COMMUNESummary The study was carried out in a Red River deltacommune of 4,156 inhabitants aged 15 years andabove. Results: Point prevalence is 8.35%.Female/male ratio = 5/1. The majority of cases is atthe age of 30 - 59 (58.21%). The 60 years old andabove account for 36.89% of cases. The patientswith recurrent depressive phases represent 93.67%;recurrent depressive cases with psychotic symptoms2.3%; bipolar disorders cases 3.46%. Psycho-socialfactors found probably related to depressivepathology in this study are of increasing order:single, separation, divorce, severe stress, family withmany childrel, moderate stress; somatic diseases.26patients with moderate and severe depressionwithout psychotic symptoms were treated withtianeptine during 60 days. Results: good and verygood 61.54%, moderate good 26.92%. * Key words: Depressive disorders; Epidemiology. Trầm cảm là một bệnh ĐẶT VẤN ĐỀ lý cảm xúc, đặc trưng bằng trạng thái đau buồnnặng, ảnh hưởng rất lệ gấp đôi nam; tỷ lệ táinhiều đến khả năng lao diễn rất cao (50%); tỷ lệđộng và chất lượng cuộc tự sát nghiêm trọng: trầmsống. cảm chiếm 2/3 số trường Trên thế giới, rối loạn hợp chết do tự sát. Chitrầm cảm là một trong phí cho chăm sóc rốinhững bệnh tâm thần có loạn trầm cảm rất lớn vàtỷ lệ mắc cao nhất. 10% ngày càng tăng. Trầmdân số có nguy cơ mắc cảm là một nguyên nhânbệnh trong đời; tỷ lệ mắc gây mất sức lao độngđiểm là 2 - 3%; nữ có tỷ xếp thứ 5 ở nữ* BÖnh viÖn T©m thÇn TW 1Ph¶n biÖn khoa häc: PGS. TS. §oµn Huy HËuvà thứ 7 ở nam (World động xếp hàng thứ 2 trênBank, 1990), là nguyên thế giới vào năm 2020nhân gây mất sức lao (WHO, 1993). Ở Việt Nam, chưa có Thử điều trị một sốcác số liệu dịch tễ học trường hợp trầm cảmchính thức về trầm cảm. trung nặng bình vàQua điều tra dịch tễ lâm không triệu chứng loạnsàng các rối loạn tâm thần.thần nói chung, nhữngtrường hợp biểu hiện như ĐỐI TƯỢNG VÀtrên rất thường gặp. Mục PHƯƠNG PHÁPtiêu của nghiên cứu: NGHIÊN CỨU Phát hiện các BN trầm 1. Đối tượng nghiêncảm đáp ứng tiêu chuẩn cứu.chẩn đoán của ICD-10 Người bị trầm cảm ≥tại một xã. 15 tuổi tại xã Q.Đ, huyện Phân tích các nét lâm Thường Tín.sàng về rối loạn trầm Phương pháp 2.cảm. nghiên cứu. * Điều tra sàng lọc: Chẩn đoán trầm cảmdùng phiếu sức khỏe gia theo các tiêu chuẩn ICD-đình, điều tra 100% hộ 10 (WHO, 1992), thamdân (điều tra nhà - nhà) khảo tiêu chuẩn DSM-IVphát hiện những người (APA, 1994).có các triệu chứng nghi Tiêu chuẩn chẩn đoánbị trầm cảm, lập danh trầm cảm tái phát và trầmsách. Dùng các công cụ cảm tái diễn (theotự đánh giá CES.D và Klerman, 1978): trầmBDI để xác định thêm cảm tái phát khi cơn trầmcác yếu tố trầm cảm; lập cảm xuất hiện lại trongdanh sách. vòng 6 tháng (thời gian * Điều tra chuyên khoa: không có triệu chứngdùng phiếu nghiên cứu trầm cảm giữa cơn trướclâm sàng trầm cảm soạn và cơn sau ngắn hơn 6 tháng); trầm cảm táitheo CIDI 2.1 diễn: cơn trầm cảm khácxuất hiện lại ngoài 6 biết của cộng đồng (nhântháng (có ít nhất 2 giai dân, chính quyền, cácđoạn trầm cảm, mỗi giai đoàn thể) về rối loạnđoạn kéo dài 2 tuần và 2 trầm cảm, tích cực thamgiai đoạn đó phải cách gia chương trình phátnhau một giai đoạn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
trình bày báo cáo cách trình bày báo cáo báo cáo ngành y học các nghiên cứu y học kiến thức y họcTài liệu liên quan:
-
HƯỚNG DẪN THỰC TẬP VÀ VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
18 trang 359 0 0 -
Hướng dẫn trình bày báo cáo thực tập chuyên ngành
14 trang 288 0 0 -
Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp dành cho sinh viên đại học Ngành quản trị kinh doanh
20 trang 239 0 0 -
Đồ án: Nhà máy thủy điện Vĩnh Sơn - Bình Định
54 trang 223 0 0 -
23 trang 212 0 0
-
40 trang 201 0 0
-
Báo cáo môn học vi xử lý: Khai thác phần mềm Proteus trong mô phỏng điều khiển
33 trang 186 0 0 -
BÁO CÁO IPM: MÔ HÌNH '1 PHẢI 5 GIẢM' - HIỆN TRẠNG VÀ KHUYNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
33 trang 184 0 0 -
8 trang 183 0 0
-
Tiểu luận Nội dung và bản ý nghĩa di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh
22 trang 173 0 0