Báo cáo y học: Nghiên cứu lựa chọn tá dược siêu rã cho viên nén ibuprofen
Số trang: 21
Loại file: pdf
Dung lượng: 225.40 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ibuprofen là thuốc kháng viêm không steroid, ít tan trong nước. Khi sử dụng thuốc theo đường uống, tốc độ hấp thu thường bị hạn chế bởi tốc độ hoà tan dược chất trong hệ thống tiêu hoá. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu ảnh hưởng của sodium starch glycolat, primellose, disolcel đến thời gian rã và tốc độ hoà tan ibuprofen từ viên nén nhằm lựa chọn tá...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo y học: "Nghiên cứu lựa chọn tá dược siêu rã cho viên nén ibuprofen" tạp chí y - dược học quân sự số 1- 2007 Nghiên cứu lựa chọn tá dược siêu rã cho viên nén ibuprofen Nguyễn Hữu Mỹ*Nguyễn Văn Minh*Nguyễn Văn Long**Tóm tắt Ibuprofen là thuốc kháng viêm không steroid, íttan trong nước. Khi sử dụng thuốc theo đường uống,tốc độ hấp thu thường bị hạn chế bởi tốc độ hoà tandược chất trong hệ thống tiêu hoá. Chúng tôi tiếnhành nghiên cứu ảnh hưởng của sodium starchglycolat, primellose, disolcel đến thời gian rã và tốcđộ hoà tan ibuprofen từ viên nén nhằm lựa chọn tá44 tạp chí y - dược học quân sự số 1- 2007dược siêu rã phù hợp. Kết quả cho thấy, viên nénibuprofen 200mg bào chế bằng phương pháp xát hạtướt sử dụng 4% sodium starch glycolat cải thiện thờigian rã và tốc độ hoà tan dược chất hơn so với viênsử dụng pimellose hoặc disolcel. * Từ khóa: Ibuprofen; Tá dược siêu rã; Thời gianrã; Tốc độ hòa tan. Choosing super disintergrant for ibuprofen Nguyen Huu MyNguyen Van Minh 45 tạp chí y - dược học quân sự số 1- 2007Nguyen Van LongSummary Ibuprofen is a nonsteroid antiinflammatory andpoorly water soluble drug. When orallyadministered drug, the rate of absorption is oftenlimited by the rate of dissolution of the drug in thegastro-intestinal tract. The purpose of this study wasto investigate the effect of sodium starch glycolate,primellose and disolcel on the disintegration timeand dissolution rate of ibuprofen from tablets tochoose suitable super disintegrants. The resultssuggested that the disintegration time anddissolution rate of the ibuprofen 200mg tablets madeby the wet granulation method containing 4%sodium starch glycolate was improved comparedwith those used primellose and disolcel.46 tạp chí y - dược học quân sự số 1- 2007 * Key words: Ibuprofen; Super disintegrant;Disintegration time, Dissolution rate.* Học viện Quân y** Trường Đại học Dược Hà NộiPhản biện khoa học: GS. TS. Nguyễn Văn Mùi Đặt vấn đề Hiện nay, có khoảng 40% các dược chất sử dụngđể sản xuất những dạng thuốc khác nhau được xếp 47 tạp chí y - dược học quân sự số 1- 2007vào loại ít tan trong nước. Do vậy việc nghiên cứucải thiện tốcđộ hoà tan của chúng là một thách thức không nhỏvới các nhà bào chế. Trong những năm gần đây, mộtvài tá dược mới (tá dược siêu rã) được ứng dụngtrong bào chế các dạng thuốc rắn nhằm tăng tốcđộ hoà tan dược chất. Tá dược siêu rã chỉ sử dụngvới tỷ lệ rất nhỏ (từ 2 – 8%) nhưng làm cho viên rãrất nhanh. Tuy nhiên, hiệu quả cải thiện thời gian rãvà độ hoà tan của thuốc còn phụ thuộc vào dượcchất, loại tá dược siêu rã, tỷ lệ sử dụng, cách phốihợp trong viên. Ibuprofen là thuốc chống viêm không steroid, cótác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm, hiện đượcdùng chủ yếu trong điều trị bệnh viêm khớp, giảmđau trong thống kinh, đau răng, hạ sốt ở trẻ em. Trênthị trường có rất nhiều dạng bào chế khác nhau như46 tạp chí y - dược học quân sự số 1- 2007thuốc viên nén, viên nén bao film, thuốc uống hỗndịch, trong đó phổ biến nhất là dạng thuốc viên nén.Tuy nhiên, do ibuprofen rất ít tan trong nước, mứcđộ hoà tan dược chất thấp, do đó tốc độ hấp thuchậm, hiệu quả điều trị không đạt như mong muốn. Trong công trình nghiên cứu này, chúng tôi đặtmục tiêu lựa chọn được tá dược siêu rã và cách phốihợp nhằm cải thiện thời gian rã, tốc độ hoà tanibuprofen từ viên nén trong môi trường đệmphosphat pH 6,8. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu 1. Vật liệu nghiên cứu. * Nguyên liệu, hoá chất nghiên cứu. - Ibuprofen chuẩn Viện Kiểm nghiệm - Bộ Y tế. 47 tạp chí y - dược học quân sự số 1- 2007 - Viên nén thương mại ibuprofen 200mg do Xínghiệp Dược phẩm X sản xuất, số lô: 020605-3, hạndùng: 06-2007. - Ibuprofen, sodium starch glycolat (SSG),primellose (croscarmellose sodium), disolcel(croscarmellose sodium), tinh bột ngô, magnesistearat, aerosil… đạt tiêu chuẩn USP 24, BP 98,Dược điển Việt Nam III (DĐVN III). * Phương tiện, thiết bị nghiên cứu. - Máy quang phổ UV-VIS He l ios, máy thử độ hoàtan Erweka DT700, máy đo độ rã Toyama TMB -8L, máy đo pH Eutech 510, cân phân tích có độ 0,1mg Shimadzu AY 220, máy đo độchính xáccứng Erweka… 2. Phương pháp ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo y học: "Nghiên cứu lựa chọn tá dược siêu rã cho viên nén ibuprofen" tạp chí y - dược học quân sự số 1- 2007 Nghiên cứu lựa chọn tá dược siêu rã cho viên nén ibuprofen Nguyễn Hữu Mỹ*Nguyễn Văn Minh*Nguyễn Văn Long**Tóm tắt Ibuprofen là thuốc kháng viêm không steroid, íttan trong nước. Khi sử dụng thuốc theo đường uống,tốc độ hấp thu thường bị hạn chế bởi tốc độ hoà tandược chất trong hệ thống tiêu hoá. Chúng tôi tiếnhành nghiên cứu ảnh hưởng của sodium starchglycolat, primellose, disolcel đến thời gian rã và tốcđộ hoà tan ibuprofen từ viên nén nhằm lựa chọn tá44 tạp chí y - dược học quân sự số 1- 2007dược siêu rã phù hợp. Kết quả cho thấy, viên nénibuprofen 200mg bào chế bằng phương pháp xát hạtướt sử dụng 4% sodium starch glycolat cải thiện thờigian rã và tốc độ hoà tan dược chất hơn so với viênsử dụng pimellose hoặc disolcel. * Từ khóa: Ibuprofen; Tá dược siêu rã; Thời gianrã; Tốc độ hòa tan. Choosing super disintergrant for ibuprofen Nguyen Huu MyNguyen Van Minh 45 tạp chí y - dược học quân sự số 1- 2007Nguyen Van LongSummary Ibuprofen is a nonsteroid antiinflammatory andpoorly water soluble drug. When orallyadministered drug, the rate of absorption is oftenlimited by the rate of dissolution of the drug in thegastro-intestinal tract. The purpose of this study wasto investigate the effect of sodium starch glycolate,primellose and disolcel on the disintegration timeand dissolution rate of ibuprofen from tablets tochoose suitable super disintegrants. The resultssuggested that the disintegration time anddissolution rate of the ibuprofen 200mg tablets madeby the wet granulation method containing 4%sodium starch glycolate was improved comparedwith those used primellose and disolcel.46 tạp chí y - dược học quân sự số 1- 2007 * Key words: Ibuprofen; Super disintegrant;Disintegration time, Dissolution rate.* Học viện Quân y** Trường Đại học Dược Hà NộiPhản biện khoa học: GS. TS. Nguyễn Văn Mùi Đặt vấn đề Hiện nay, có khoảng 40% các dược chất sử dụngđể sản xuất những dạng thuốc khác nhau được xếp 47 tạp chí y - dược học quân sự số 1- 2007vào loại ít tan trong nước. Do vậy việc nghiên cứucải thiện tốcđộ hoà tan của chúng là một thách thức không nhỏvới các nhà bào chế. Trong những năm gần đây, mộtvài tá dược mới (tá dược siêu rã) được ứng dụngtrong bào chế các dạng thuốc rắn nhằm tăng tốcđộ hoà tan dược chất. Tá dược siêu rã chỉ sử dụngvới tỷ lệ rất nhỏ (từ 2 – 8%) nhưng làm cho viên rãrất nhanh. Tuy nhiên, hiệu quả cải thiện thời gian rãvà độ hoà tan của thuốc còn phụ thuộc vào dượcchất, loại tá dược siêu rã, tỷ lệ sử dụng, cách phốihợp trong viên. Ibuprofen là thuốc chống viêm không steroid, cótác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm, hiện đượcdùng chủ yếu trong điều trị bệnh viêm khớp, giảmđau trong thống kinh, đau răng, hạ sốt ở trẻ em. Trênthị trường có rất nhiều dạng bào chế khác nhau như46 tạp chí y - dược học quân sự số 1- 2007thuốc viên nén, viên nén bao film, thuốc uống hỗndịch, trong đó phổ biến nhất là dạng thuốc viên nén.Tuy nhiên, do ibuprofen rất ít tan trong nước, mứcđộ hoà tan dược chất thấp, do đó tốc độ hấp thuchậm, hiệu quả điều trị không đạt như mong muốn. Trong công trình nghiên cứu này, chúng tôi đặtmục tiêu lựa chọn được tá dược siêu rã và cách phốihợp nhằm cải thiện thời gian rã, tốc độ hoà tanibuprofen từ viên nén trong môi trường đệmphosphat pH 6,8. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu 1. Vật liệu nghiên cứu. * Nguyên liệu, hoá chất nghiên cứu. - Ibuprofen chuẩn Viện Kiểm nghiệm - Bộ Y tế. 47 tạp chí y - dược học quân sự số 1- 2007 - Viên nén thương mại ibuprofen 200mg do Xínghiệp Dược phẩm X sản xuất, số lô: 020605-3, hạndùng: 06-2007. - Ibuprofen, sodium starch glycolat (SSG),primellose (croscarmellose sodium), disolcel(croscarmellose sodium), tinh bột ngô, magnesistearat, aerosil… đạt tiêu chuẩn USP 24, BP 98,Dược điển Việt Nam III (DĐVN III). * Phương tiện, thiết bị nghiên cứu. - Máy quang phổ UV-VIS He l ios, máy thử độ hoàtan Erweka DT700, máy đo độ rã Toyama TMB -8L, máy đo pH Eutech 510, cân phân tích có độ 0,1mg Shimadzu AY 220, máy đo độchính xáccứng Erweka… 2. Phương pháp ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
trình bày báo cáo cách trình bày báo cáo báo cáo ngành y học các nghiên cứu y học kiến thức y họcTài liệu liên quan:
-
HƯỚNG DẪN THỰC TẬP VÀ VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
18 trang 359 0 0 -
Hướng dẫn trình bày báo cáo thực tập chuyên ngành
14 trang 288 0 0 -
Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp dành cho sinh viên đại học Ngành quản trị kinh doanh
20 trang 239 0 0 -
Đồ án: Nhà máy thủy điện Vĩnh Sơn - Bình Định
54 trang 223 0 0 -
23 trang 212 0 0
-
40 trang 201 0 0
-
Báo cáo môn học vi xử lý: Khai thác phần mềm Proteus trong mô phỏng điều khiển
33 trang 186 0 0 -
BÁO CÁO IPM: MÔ HÌNH '1 PHẢI 5 GIẢM' - HIỆN TRẠNG VÀ KHUYNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
33 trang 184 0 0 -
8 trang 183 0 0
-
Tiểu luận Nội dung và bản ý nghĩa di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh
22 trang 173 0 0