![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Báo cáo y học: NHẬN XÐT KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HẸP NIỆU ĐẠO DO DI CHỨNG SAU CHẤN THƯƠNG
Số trang: 15
Loại file: pdf
Dung lượng: 177.91 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hẹp niệu đạo (NĐ) là một trong những bệnh lý niệu khoa thường gặp. Phương pháp điều trị phụ thuộc vào vị trí, tính chất và chiều dài đoạn hẹp. Từ 3 - 2000 đến 11 - 2007, 43 bệnh nhân (BN) hẹp NĐ di chứng sau chấn thương được điều trị tại Khoa Tiết niệu, Bệnh viện 103, trong đó 14 BN hẹp NĐ trước và 29 BN hẹp NĐ sau. Các phương pháp phẫu thuật gồm: xẻ lạnh NĐ qua nội soi: 3 BN; nối NĐ tận-tận:34 BN; tạo hình NĐ bằng vạt da bìu: 2 BN; tạo...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo y học: "NHẬN XÐT KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HẸP NIỆU ĐẠO DO DI CHỨNG SAU CHẤN THƯƠNG" NHẬN XÐT KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HẸP NIỆU ĐẠO DO DI CHỨNG SAU CHẤN THƯƠNG Lê Anh Tuấn* Vũ Thắng* Vũ Đình Cầu*TÓM TẮT Hẹp niệu đạo (NĐ) là một trong những bệnh lýniệu khoa thường gặp. Phương pháp điều trị phụthuộc vào vị trí, tính chất và chiều dài đoạn hẹp. Từ3 - 2000 đến 11 - 2007, 43 bệnh nhân (BN) hẹp NĐdi chứng sau chấn thương được điều trị tại Khoa Tiếtniệu, Bệnh viện 103, trong đó 14 BN hẹp NĐ trướcvà 29 BN hẹp NĐ sau. Các phương pháp phẫu thuậtgồm: xẻ lạnh NĐ qua nội soi: 3 BN; nối NĐ tận-tận:34 BN; tạo hình NĐ bằng vạt da bìu: 2 BN; tạo hìnhNĐ bằng da đùi tự do: 4 BN. Tỉ lệ thành công 79%. * Từ khóa: Hẹp niệu đạo; Tạo hình niệu đạo. THE RESULT OF TREATMENT OF POSTTRAUMA URETHRAL STRICTURE Le Anh Tuan Vu Thang Vu Dinh CauSUMMARY Urethral stricture occurs more among the urologicdisorders. The method treatment depends on thelocation, character and the lengthly of the urethralstrictures. From 3 - 2000 to 11 - 2007, 43 patientswith urethral strictures were treated at theDepartment of Urology, 103 Hospital. 14 patientswith anterior urethral strictures and 29 patients withposterior urethral strictures. Excision and primaryanastomosis were performed in 34 patients, 2patients with anterior urethral strictures wereoperated with scrotal flap urethroplasty, 3 patientswith posterior urethral strictures were operated withinteral urethrotomy and 4 patients with posteriorurethral strictures after pelvic fracture wereoperated with free skin graft urethroplasty. Thesuccessful rate was 79%. * Key words: Urethral stricture; Urethroplasty. Hẹp NĐ chứng ĐẶT VẤN ĐỀ di thường là hậu quả của chấn thương NĐ gồmhẹp NĐ trước và hẹp NĐ khoa [4, 7]. Có nhiềusau. Phẫu thuật phục hồi phương pháp phẫu thuậtlưu thông NĐ chủ yếu được áp dụng như xẻtiến hành ở các trung lạnh NĐ qua nội soi, phẫu thuật nối NĐ tận-tâm chuyênkhoa và vẫn là một thách tận, tạo hình NĐ bằngthức với các bác sĩ niệu ống da hoặc niêm mạc.* BÖnh viÖn 103Ph¶n biÖn khoa häc: PGS. TS. NguyÔn TiÕnB×nh T¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 8-2009 Mục đích của nghiên cứu này là đánh giá kết quả điềutrị hẹp NĐ do di chứng sau chấn thương tại Khoa Tiếtniệu, Bệnh viện 103. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIªN CỨU 1. Đối tượng nghiên cứu. 43 BN nam, tuổi từ 14 - 60, hẹp NĐ do di chứng sauchấn thương, được phẫu thuật tại Khoa Tiết niệu, Bệnhviện 103 từ 3 - 2000 đến 11 - 2007. 2. Phương pháp nghiên cứu. - Nghiên cứu hồi cứu. - Tuổi, giới. - Tiền sử phẫu thuật trước khi đến viện. - Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng, đặc biệt là chụpNĐ cản quang. * Phương pháp phẫu thuật: - Với hẹp NĐ trước: + Phẫu thuật nối NĐ tận-tận. 5 T¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 8-2009 + Với BN đoạn NĐ hẹp > 2 cm, sử dụng vạt da bìu tạohình NĐ. - Với hẹp NĐ sau: + Xẻ lạnh NĐ qua nội soi khi BN còn tiểu tiện được vàđặt được guide vào bàng quang. + Nối NĐ tận-tận khi hẹp NĐ hoàn toàn. + Sử dụng vạt da đùi tự do thay thế NĐ nếu đoạn hẹp> 2 cm. KẾT QUẢ NGHIªN CỨU Vị trí niệu đạo tổn thương: NĐ trước: 14 BN; NĐ sau:29 BN. Bảng 1: Đặc điểm lâm sàng. ĐẶC NĐ NĐ CỘNG ĐIỂM TRƯỚC SAU LÂMSÀNGCòn 6 26 326 T¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 8-2009dẫnlưubàngquangtrênxươngmuBN 8 3 11còntiểutiệnđược,tianướctiểunhỏĐã 1 7 8phẫuthuậttạo 7 T¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 8-2009hìnhNĐthấtbại Bảng 2: Phương pháp phẫu thuật. PHƯƠN NĐ N CỘ G PHÁP TR Đ NG PHẪU ƯỚ S THUẬT CA UNối NĐ 12 2 34tận-tận 2 (79 %)Xẻ lạnh 0 3 3NĐ qua (6,9nội soi %)Tạo hình 2 0 28 T¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 8-2009NĐ bằng (4,6da bìu %)Tạo hình 0 4 4NĐ bằng (9,5da đùi tự %)do Nối NĐ tận-tận là chủ yếu: 79%. Bảng 3: Kết quả sau phẫu thuật tạo hình NĐ.PHƯƠNG THÀNH THẤT CỘNG BẠI PHÁP CÔNG PHẪU THUẬTNối NĐ 27 7 34tận-tậnXẻ lạnh 3 0 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo y học: "NHẬN XÐT KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HẸP NIỆU ĐẠO DO DI CHỨNG SAU CHẤN THƯƠNG" NHẬN XÐT KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HẸP NIỆU ĐẠO DO DI CHỨNG SAU CHẤN THƯƠNG Lê Anh Tuấn* Vũ Thắng* Vũ Đình Cầu*TÓM TẮT Hẹp niệu đạo (NĐ) là một trong những bệnh lýniệu khoa thường gặp. Phương pháp điều trị phụthuộc vào vị trí, tính chất và chiều dài đoạn hẹp. Từ3 - 2000 đến 11 - 2007, 43 bệnh nhân (BN) hẹp NĐdi chứng sau chấn thương được điều trị tại Khoa Tiếtniệu, Bệnh viện 103, trong đó 14 BN hẹp NĐ trướcvà 29 BN hẹp NĐ sau. Các phương pháp phẫu thuậtgồm: xẻ lạnh NĐ qua nội soi: 3 BN; nối NĐ tận-tận:34 BN; tạo hình NĐ bằng vạt da bìu: 2 BN; tạo hìnhNĐ bằng da đùi tự do: 4 BN. Tỉ lệ thành công 79%. * Từ khóa: Hẹp niệu đạo; Tạo hình niệu đạo. THE RESULT OF TREATMENT OF POSTTRAUMA URETHRAL STRICTURE Le Anh Tuan Vu Thang Vu Dinh CauSUMMARY Urethral stricture occurs more among the urologicdisorders. The method treatment depends on thelocation, character and the lengthly of the urethralstrictures. From 3 - 2000 to 11 - 2007, 43 patientswith urethral strictures were treated at theDepartment of Urology, 103 Hospital. 14 patientswith anterior urethral strictures and 29 patients withposterior urethral strictures. Excision and primaryanastomosis were performed in 34 patients, 2patients with anterior urethral strictures wereoperated with scrotal flap urethroplasty, 3 patientswith posterior urethral strictures were operated withinteral urethrotomy and 4 patients with posteriorurethral strictures after pelvic fracture wereoperated with free skin graft urethroplasty. Thesuccessful rate was 79%. * Key words: Urethral stricture; Urethroplasty. Hẹp NĐ chứng ĐẶT VẤN ĐỀ di thường là hậu quả của chấn thương NĐ gồmhẹp NĐ trước và hẹp NĐ khoa [4, 7]. Có nhiềusau. Phẫu thuật phục hồi phương pháp phẫu thuậtlưu thông NĐ chủ yếu được áp dụng như xẻtiến hành ở các trung lạnh NĐ qua nội soi, phẫu thuật nối NĐ tận-tâm chuyênkhoa và vẫn là một thách tận, tạo hình NĐ bằngthức với các bác sĩ niệu ống da hoặc niêm mạc.* BÖnh viÖn 103Ph¶n biÖn khoa häc: PGS. TS. NguyÔn TiÕnB×nh T¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 8-2009 Mục đích của nghiên cứu này là đánh giá kết quả điềutrị hẹp NĐ do di chứng sau chấn thương tại Khoa Tiếtniệu, Bệnh viện 103. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIªN CỨU 1. Đối tượng nghiên cứu. 43 BN nam, tuổi từ 14 - 60, hẹp NĐ do di chứng sauchấn thương, được phẫu thuật tại Khoa Tiết niệu, Bệnhviện 103 từ 3 - 2000 đến 11 - 2007. 2. Phương pháp nghiên cứu. - Nghiên cứu hồi cứu. - Tuổi, giới. - Tiền sử phẫu thuật trước khi đến viện. - Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng, đặc biệt là chụpNĐ cản quang. * Phương pháp phẫu thuật: - Với hẹp NĐ trước: + Phẫu thuật nối NĐ tận-tận. 5 T¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 8-2009 + Với BN đoạn NĐ hẹp > 2 cm, sử dụng vạt da bìu tạohình NĐ. - Với hẹp NĐ sau: + Xẻ lạnh NĐ qua nội soi khi BN còn tiểu tiện được vàđặt được guide vào bàng quang. + Nối NĐ tận-tận khi hẹp NĐ hoàn toàn. + Sử dụng vạt da đùi tự do thay thế NĐ nếu đoạn hẹp> 2 cm. KẾT QUẢ NGHIªN CỨU Vị trí niệu đạo tổn thương: NĐ trước: 14 BN; NĐ sau:29 BN. Bảng 1: Đặc điểm lâm sàng. ĐẶC NĐ NĐ CỘNG ĐIỂM TRƯỚC SAU LÂMSÀNGCòn 6 26 326 T¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 8-2009dẫnlưubàngquangtrênxươngmuBN 8 3 11còntiểutiệnđược,tianướctiểunhỏĐã 1 7 8phẫuthuậttạo 7 T¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 8-2009hìnhNĐthấtbại Bảng 2: Phương pháp phẫu thuật. PHƯƠN NĐ N CỘ G PHÁP TR Đ NG PHẪU ƯỚ S THUẬT CA UNối NĐ 12 2 34tận-tận 2 (79 %)Xẻ lạnh 0 3 3NĐ qua (6,9nội soi %)Tạo hình 2 0 28 T¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 8-2009NĐ bằng (4,6da bìu %)Tạo hình 0 4 4NĐ bằng (9,5da đùi tự %)do Nối NĐ tận-tận là chủ yếu: 79%. Bảng 3: Kết quả sau phẫu thuật tạo hình NĐ.PHƯƠNG THÀNH THẤT CỘNG BẠI PHÁP CÔNG PHẪU THUẬTNối NĐ 27 7 34tận-tậnXẻ lạnh 3 0 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
trình bày báo cáo cách trình bày báo cáo báo cáo ngành y học các nghiên cứu y học kiến thức y họcTài liệu liên quan:
-
HƯỚNG DẪN THỰC TẬP VÀ VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
18 trang 361 0 0 -
Hướng dẫn trình bày báo cáo thực tập chuyên ngành
14 trang 296 0 0 -
Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp dành cho sinh viên đại học Ngành quản trị kinh doanh
20 trang 247 0 0 -
Đồ án: Nhà máy thủy điện Vĩnh Sơn - Bình Định
54 trang 223 0 0 -
23 trang 216 0 0
-
40 trang 201 0 0
-
BÁO CÁO IPM: MÔ HÌNH '1 PHẢI 5 GIẢM' - HIỆN TRẠNG VÀ KHUYNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
33 trang 192 0 0 -
8 trang 190 0 0
-
Báo cáo môn học vi xử lý: Khai thác phần mềm Proteus trong mô phỏng điều khiển
33 trang 187 0 0 -
Tiểu luận Nội dung và bản ý nghĩa di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh
22 trang 178 0 0