Bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống làm mát
Số trang: 74
Loại file: doc
Dung lượng: 9.76 MB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Kiểm tra tình trạng để phát hiện hết các hư hỏng của van điều chỉnh nhiệt độ nước mộtcách chính xác.- Tiến hành điều chỉnh van nhiệt độ nước đảm bảo các thông số kỹ thuật của nhà chế tạoquy định và đảm bảo van nhiệt độ nước hoạt động tốt với độ tin cậy cao.- Đảm bảo an toàn và vệ sinh công nghiệp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống làm mátII. BẢO DƯỠNG - SỬA CHỮA PAN HỆ THỐNG LÀM MÁTa. Súc rửa hệ thống làm mát: - Mở nắp đậy bộ hoán nhiệt, các van xả. - Đổ dung dịch tẩy rửa vào hệ thống làm mát, ngâm khoảng 3 gi ờ. - Cho động cơ làm việc từ 5÷ 10 phút. - Xả hết chất tẩy rửa ra ngoài. - Dùng nước sạch làm sạch hệ thống như hình vẽ bên dưới. Hình 5.8. Súc rữa hệ thống làm mátb. Thay nước làm mát: Hình 5.9. Thay nước làm mát Trình tự tiến hành như sau: - Cho động cơ làm việc từ 5÷ 10 phút. - Xả nước làm mát vào khay chứa hay can. - Pha dung dịch nước làm mát mới theo hướng dẩn trên bình hóa chất làm mát. - Khóa các van xả. - Đổ dung dịch nước làm mát mới đủ lượng qui định: Th ấp h ơn so v ới đ ỉnh bình n ướctrên bộ hoán nhiệt 20÷ 30 mm.c. Vệ sinh cánh tản nhiệt bộ hoán nhiệt : - Dùng khí nén, nước rửa sạch bụi hay dầu mở bám bên ngoài cánh t ản nhi ệt. - Dùng kẹp nắn các cánh tản nhiệt bị biến dạng. Hình 5.10. Mức nước làm mát trong bộ hoán nhiệtd. Điều chỉnh lực căng dây đai dẩn động bơm nước: - Kiểm tra lực căng dây đai. - Điều chỉnh lực căng đúng qui định cho từng loại đai. Hình 5.11. Điều chỉnh lực căng dây đaie. Vệ sinh cánh tản nhiệt thân xy lanh, nắp máy: - Dùng khí nén, nước rửa sạch bụi hay dầu mở bám bên ngoài cánh tản nhi ệt. - Sơn bề mặt cánh tản nhiệt bằng sơn chịu nhiệt. - Khi làm sạch phải bịt kín các chổ có thể chảy nước vào bên trong. - Không dùng vật cứng làm sạch khe hở giữa các cánh tản nhi ệt. Hình 5.12. Xy lanh động cơ làm mát bằng gió KIỂM TRA ĐIỀU CHỈNH VAN ĐIỀU CHỈNH NHIỆT ĐỘ NƯỚC MEME-13-04MUC TIÊU THỰC HIÊN: ̣ ̣- Kiểm tra tình trạng để phát hiện hết các hư hỏng của van điều ch ỉnh nhi ệt đ ộ n ước m ộtcách chính xác.- Tiến hành điều chỉnh van nhiệt độ nước đảm bảo các thông số kỹ thu ật c ủa nhà ch ế t ạoquy định và đảm bảo van nhiệt độ nước hoạt động tốt với độ tin cậy cao.- Đảm bảo an toàn và vệ sinh công nghiệp. ̣NÔI DUNG CHÍNH:- Cấu tạo, nguyên lý làm việc và yêu cầu kỹ thuật của van đi ều ch ỉnh nhi ệt đ ộ n ước.- Hư hỏng thường gặp đối với van điều chỉnh nhiệt độ nước.- Kiểm tra, điều chỉnh van nhiệt độ nước.- Những biện pháp đảm bảo an toàn vệ sinh công nghiệp.I. CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA VAN ĐIỀU CHỈNH NHIỆT ĐỘ NƯỚCII. HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP ĐỐI VỚI VAN ĐIỀU CHỈNH NHIỆT ĐỘ NƯỚCIII. THÁO LẮP VAN ĐIỀU CHỈNH VAN NHIỆT ĐỘ NƯỚCIV. KIỂM TRA, ĐIỀU CHỈNH VAN NHIỆT ĐỘ NƯỚCV. NHỮNG BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM AN TOÀN VÀ VỆ SINH CÔNG NGHIỆP I. HIỆN TƯỢNG HƯ HỎNG, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH PHÁN ĐOÁN XỬ LÝ HƯ HỎNGHỆ THỐNG LÀM MÁTa. Các vị trí hư hỏng thường gặp: Hình 5.1. Các vị trí hư hỏng thường gặpb. Khí cháy lọt vào trong áo nước:- Hiện tượng: Khi động cơ làm việc có b ọt khí hay khói bay ra t ại mi ệng đ ổ n ước c ủa b ộhoán nhiệt.- Nguyên nhân: + Do đệm nắp máy không kín. + Do mặt phẳng lắp ghép giữa nắp máy và thân máy bị cong vênh. + Do lực siết bu-lông nắp máy thấp.- Xử lý hư hỏng theo trình tự sau: + Kiểm tra lực siết bulông nắp máy, siết lại nếu thấp hơn qui định. + Tháo nắp máy, kiểm tra mặt phẳng lắp ghép. + Mài mặt phẳng lắp ghép, thay đệm. Hình 5.2. Khí cháy lọt vào trong áo nướcc. Nước làm mát có màu vàng: Hình 5.3. Sự đóng cặn trong áo nước- Hiện tượng: Nước làm mát trong bộ hoán nhiệt có màu vàng. Đ ộng c ơ làm vi ệc nhanhnóng, có nhiệt độ cao hơn bình thường.- Nguyên nhân: + Do áo nước bị rỉ sét. + Do sử dụng nước làm mát không đúng.- Xử lý hư hỏng theo trình tự sau: + Thay nước làm mát bằng dung dịch tẩy rữa hết cặn bám. + Sơn bề mặt áo nước bằng loại sơn chịu nước.d. Dầu bôi trơn động cơ lẫn nước làm mát: Hình 5.4. Dầu bôi trơn động cơ lẫn nước- Hiện tượng: + Nước làm mát nhanh cạn. + Dầu bôi trơn có màu nâu đục.- Nguyên nhân: + Do áo nước bị nứt. + Do vòng đệm cao su kín nước xy lanh không kín.- Xử lý hư hỏng theo trình tự sau: + Tháo đáy dầu, bơm khí nén vào hệ thống làm mát, quan sát v ị trí bên d ưới xy lanh động cơ. + Tháo bugi, vòi phun, quan sát hiện t ượng rò n ước vào xy lanh.e. Rò nước tại bơm nước khi động cơ hoạt động:- Hiện tượng: Khi động cơ hoạt động nước làm mát rò ở l ổ thoát n ước hay m ặt l ắp ghépgiữa bơm nước và động cơ.- Nguyên nhân: + Do phốt nước (cụm van làm kín nước) bơm nước bị hỏng. + Do vòng bi trục bơm mòn lỏng. + Do lực siết bu-lông mặt lắp ghép thấp.- Xử lý hư hỏng theo trình tự sau: + T ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống làm mátII. BẢO DƯỠNG - SỬA CHỮA PAN HỆ THỐNG LÀM MÁTa. Súc rửa hệ thống làm mát: - Mở nắp đậy bộ hoán nhiệt, các van xả. - Đổ dung dịch tẩy rửa vào hệ thống làm mát, ngâm khoảng 3 gi ờ. - Cho động cơ làm việc từ 5÷ 10 phút. - Xả hết chất tẩy rửa ra ngoài. - Dùng nước sạch làm sạch hệ thống như hình vẽ bên dưới. Hình 5.8. Súc rữa hệ thống làm mátb. Thay nước làm mát: Hình 5.9. Thay nước làm mát Trình tự tiến hành như sau: - Cho động cơ làm việc từ 5÷ 10 phút. - Xả nước làm mát vào khay chứa hay can. - Pha dung dịch nước làm mát mới theo hướng dẩn trên bình hóa chất làm mát. - Khóa các van xả. - Đổ dung dịch nước làm mát mới đủ lượng qui định: Th ấp h ơn so v ới đ ỉnh bình n ướctrên bộ hoán nhiệt 20÷ 30 mm.c. Vệ sinh cánh tản nhiệt bộ hoán nhiệt : - Dùng khí nén, nước rửa sạch bụi hay dầu mở bám bên ngoài cánh t ản nhi ệt. - Dùng kẹp nắn các cánh tản nhiệt bị biến dạng. Hình 5.10. Mức nước làm mát trong bộ hoán nhiệtd. Điều chỉnh lực căng dây đai dẩn động bơm nước: - Kiểm tra lực căng dây đai. - Điều chỉnh lực căng đúng qui định cho từng loại đai. Hình 5.11. Điều chỉnh lực căng dây đaie. Vệ sinh cánh tản nhiệt thân xy lanh, nắp máy: - Dùng khí nén, nước rửa sạch bụi hay dầu mở bám bên ngoài cánh tản nhi ệt. - Sơn bề mặt cánh tản nhiệt bằng sơn chịu nhiệt. - Khi làm sạch phải bịt kín các chổ có thể chảy nước vào bên trong. - Không dùng vật cứng làm sạch khe hở giữa các cánh tản nhi ệt. Hình 5.12. Xy lanh động cơ làm mát bằng gió KIỂM TRA ĐIỀU CHỈNH VAN ĐIỀU CHỈNH NHIỆT ĐỘ NƯỚC MEME-13-04MUC TIÊU THỰC HIÊN: ̣ ̣- Kiểm tra tình trạng để phát hiện hết các hư hỏng của van điều ch ỉnh nhi ệt đ ộ n ước m ộtcách chính xác.- Tiến hành điều chỉnh van nhiệt độ nước đảm bảo các thông số kỹ thu ật c ủa nhà ch ế t ạoquy định và đảm bảo van nhiệt độ nước hoạt động tốt với độ tin cậy cao.- Đảm bảo an toàn và vệ sinh công nghiệp. ̣NÔI DUNG CHÍNH:- Cấu tạo, nguyên lý làm việc và yêu cầu kỹ thuật của van đi ều ch ỉnh nhi ệt đ ộ n ước.- Hư hỏng thường gặp đối với van điều chỉnh nhiệt độ nước.- Kiểm tra, điều chỉnh van nhiệt độ nước.- Những biện pháp đảm bảo an toàn vệ sinh công nghiệp.I. CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA VAN ĐIỀU CHỈNH NHIỆT ĐỘ NƯỚCII. HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP ĐỐI VỚI VAN ĐIỀU CHỈNH NHIỆT ĐỘ NƯỚCIII. THÁO LẮP VAN ĐIỀU CHỈNH VAN NHIỆT ĐỘ NƯỚCIV. KIỂM TRA, ĐIỀU CHỈNH VAN NHIỆT ĐỘ NƯỚCV. NHỮNG BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM AN TOÀN VÀ VỆ SINH CÔNG NGHIỆP I. HIỆN TƯỢNG HƯ HỎNG, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH PHÁN ĐOÁN XỬ LÝ HƯ HỎNGHỆ THỐNG LÀM MÁTa. Các vị trí hư hỏng thường gặp: Hình 5.1. Các vị trí hư hỏng thường gặpb. Khí cháy lọt vào trong áo nước:- Hiện tượng: Khi động cơ làm việc có b ọt khí hay khói bay ra t ại mi ệng đ ổ n ước c ủa b ộhoán nhiệt.- Nguyên nhân: + Do đệm nắp máy không kín. + Do mặt phẳng lắp ghép giữa nắp máy và thân máy bị cong vênh. + Do lực siết bu-lông nắp máy thấp.- Xử lý hư hỏng theo trình tự sau: + Kiểm tra lực siết bulông nắp máy, siết lại nếu thấp hơn qui định. + Tháo nắp máy, kiểm tra mặt phẳng lắp ghép. + Mài mặt phẳng lắp ghép, thay đệm. Hình 5.2. Khí cháy lọt vào trong áo nướcc. Nước làm mát có màu vàng: Hình 5.3. Sự đóng cặn trong áo nước- Hiện tượng: Nước làm mát trong bộ hoán nhiệt có màu vàng. Đ ộng c ơ làm vi ệc nhanhnóng, có nhiệt độ cao hơn bình thường.- Nguyên nhân: + Do áo nước bị rỉ sét. + Do sử dụng nước làm mát không đúng.- Xử lý hư hỏng theo trình tự sau: + Thay nước làm mát bằng dung dịch tẩy rữa hết cặn bám. + Sơn bề mặt áo nước bằng loại sơn chịu nước.d. Dầu bôi trơn động cơ lẫn nước làm mát: Hình 5.4. Dầu bôi trơn động cơ lẫn nước- Hiện tượng: + Nước làm mát nhanh cạn. + Dầu bôi trơn có màu nâu đục.- Nguyên nhân: + Do áo nước bị nứt. + Do vòng đệm cao su kín nước xy lanh không kín.- Xử lý hư hỏng theo trình tự sau: + Tháo đáy dầu, bơm khí nén vào hệ thống làm mát, quan sát v ị trí bên d ưới xy lanh động cơ. + Tháo bugi, vòi phun, quan sát hiện t ượng rò n ước vào xy lanh.e. Rò nước tại bơm nước khi động cơ hoạt động:- Hiện tượng: Khi động cơ hoạt động nước làm mát rò ở l ổ thoát n ước hay m ặt l ắp ghépgiữa bơm nước và động cơ.- Nguyên nhân: + Do phốt nước (cụm van làm kín nước) bơm nước bị hỏng. + Do vòng bi trục bơm mòn lỏng. + Do lực siết bu-lông mặt lắp ghép thấp.- Xử lý hư hỏng theo trình tự sau: + T ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
sổ tay thiết kế cơ khí cơ khí chế tạo máy cơ khí động lực bảo dưỡng sửa chữaGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình công nghệ bảo dưỡng và sửa chữa ô tô - Chương 5
74 trang 319 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hệ thống điều khiển máy phay CNC 3 trục
88 trang 248 0 0 -
Đồ án Thiết kế cơ khí: Tính toán thiết kế hệ thống thay dao tự động cho máy phay CNC
56 trang 154 0 0 -
Đồ án: Thiết kế hệ truyền động cho thang máy chở người
52 trang 139 0 0 -
Giáo trình động cơ đốt trong 1 - Chương 9
18 trang 132 0 0 -
13 trang 104 0 0
-
Đề tài: Phân tích cơ cấu tay quay con trượt chính tâm
22 trang 86 0 0 -
Đồ án Thiết kế qui trình công nghệ để chế tạo bánh răng trụ răng thẳng
43 trang 83 1 0 -
Đồ án sử dụng biến tần điều khiển tốc độ động cơ không đồng bộ ba pha
53 trang 83 1 0 -
Hiện tượng Gibbs của hàm tổng quát có điểm gián đoạn tại gốc tọa độ và tại điểm bất kỳ
5 trang 77 0 0