Các khả năng bảo Microsoft Excel cung cấp các tính năng bảo vệ và an toàn sau: vệ của MicrosoftHạn chế quyền truy cập bảng tính.ExcelHạn chế quyền truy cập sổ Bảo vệ sổ bảng tính dùng chung trên mạng.Đặt mật khẩu mở, hay mật khẩu chống ghi sửa lên một sổ.Kiểm tra macros viruses.Hạn chế xem sửa Bảo vệ một bảng tính sử dụng lệnh Protect Worksheet (Tools, một bảng tính Protection), Để bỏ bảo vệ dùng lệnh Unprotect Worksheet (Tools, Protection). Nếu có mật khẩu bảo vệ thì để bỏ bảo vệ phải có mật khẩu. Nếu...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bảo vệ dữ liệu - Bảo vệ dữ liệu -Các khả năng bảo Microsoft Excel cung cấp các tính năng bảo vệ và an toàn sau:vệ của Microsoft Hạn chế quyền truy cập bảng tính. Excel Hạn chế quyền truy cập sổ Bảo vệ sổ bảng tính dùng chung trên mạng. Đặt mật khẩu mở, hay mật khẩu chống ghi sửa lên một sổ. Kiểm tra macros viruses. Hạn chế xem sửa Bảo vệ một bảng tính sử dụng lệnh Protect Worksheet (Tools,một bảng tính Protection), Để bỏ bảo vệ dùng lệnh Unprotect Worksheet (Tools, Protection). Nếu có mật khẩu bảo vệ thì để bỏ bảo vệ phải có mật khẩu. Nếu bạn chạy một Macro vi phạm bảng đang bảo vệ, một thông báo xuất hiện và Macro dừng lại. Bảo vệ một bảng tính sẽ không cho thay đổi các ô và đối tợng mà bạn không mở khoá trong bớc 2 và 3.Các bớc 1. Chuyển sang bảng tính cần bảo vệ. 2. Bỏ khoá mọi ô bạn cho sửa: Chọn các ô đó, lên Format, Cell chọn phiếu Protection, bỏ hộp Locked. 3. Bỏ khoá mọi đối t ợng đồ hoạ cho phép sửa đổi: Nhấn chuột phải lên đối tợng ,chọn Format Object, chọn phiếu Protection, bỏ mục Locked. 4. Đặt chế độ ẩn cho mọi công thức trên các ô mà bạn muốn giấu: Chọn các ô đó, lên Format, Cell chọn phiếu Protection, chọn hộp Hide. 5. Trên Tools menu, trỏ tới Protection, nhấn Protect Sheet. 6. Để cấm sửa dữ liệu, các mục trên đồ thị, hiện lại các hàng, cột ẩn và công thức, chọn hộp Contents. Để bảo vệ các hình trên bảng tính hay đồ thị, chọn hộp Objects. Để bảo vệ các phơng án khác nhau, chọn Scenarios. Để bảo vệ bằng mật khẩu, nhập mật khẩu bảo vệ, nhấn OK, nhập lại mật khẩu lần nữa trong hộp Confirm Password. Mật khẩu phân biệt chữ hoa, chữ thờngCác chế độ bảo vệContents: Nhập sửa các ô, trừ trờng hợp bạn đã bỏ khoá ô (unlocked) trớc khi bảo vệ bảng tính. Ví dụ, nếu bạn có một bảng tính khoá các nhãn và các hớng dẫn, bỏ khoá các ô vùng dữ liệu để ngời khác có thể nhập liệu. Ngời dùng có thể nhấn phím TAB để qua lại tr ên các ô không bị khoá. Hiển thị các hàng, cột bạn ẩn trớc khi bảo vệ bảng tính. Xem công thức của các ô mà bạn đặt chế độ ẩn công thức (hide) trớc khi bảo vệ bảng tính. Đối với đồ thị riêng, không thể thay đổi các mục nh đ- ờng vẽ chuỗi dữ liệu, các trục, và hộp chú giải. Đồ thị vẫn tiếp tục tự thay khi bạn thay đổi dữ liệu nguồn.Objects: Các hình hoạ, cả bản đồ (maps) tạo bởi công cụ Microsoft Excel mapping, đồ thị nhúng, hình vẽ, hộp văn bản, trừ trờng hợp bạn bỏ khoá đối t ợng trớc khi bảo vệ bảng tính. Ví dụ trên bảng tính có một nút lệnh chạy một macro, bạn có thể nhấn lên nút lệnh để chạy macro, nhng không thể xoá nút đó. Mọi thay đổi về định dạng trên đồ thị nhúng. Đồ thị tự cập nhật nếu bạn thay đổi dữ liệu nguồn. Cập nhật bản đồ nếu bản đồ đợc bảo vệ. Thêm bớt các chú giải (comments). Đối với đồ thị trên trang riêng, các thay đổi đối với đối tợng đồ hoạ nh hộp văn bản bạn vẽ thêm, trừ trờng hợp bạn đã đặt chế độ không khoá cho các đối tợng đó. Scenarios: Xem các viễn cảnh bạn ẩn. Thay đổi viễn cảnh mà bạn không cho sửa, hay xoá các viễn cảnh này. Ngời dùng vẫn có thể thay đổi các ô biến, nêu sô này không bị khoá, và thêm các viễn cảnh mới. Những nguời lập trình với Visual Basic Editor, có thể sử dụngChú ý thuộc tính EnableSelection của Visual Basic for Applications để bảo vệ các ô không cho ngời dùng chọn chúng.Hạn chế các sửa 1. Trên Tools menu, trỏ tới Protection, chọn Protectđổi trên sổ Workbook. 2. Để bảo vệ cấu trúc một sổ chống xoá, dịch chuyển, làm ẩn hiện, đổi tên hay thêm bảng tính mới. Chọn hộp Structure. 3. Để mỗi lần mở sổ, các cửa sổ luôn xuất hiện cùng vị trí, và cùng kích thớc, chọn hộp Windows. 4. Để ngăn ngừa ngời khác bỏ c ...