Danh mục

BASEDOW – PHẦN 3

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 102.68 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Các phương tiện điều trị khác:1.2.1. Ức chế vận chuyển iode: Chất Thiocyanate và perchlorate ức chế vận chuyên iode nhưng sử dụng thường bất lợi, chỉ trong một vài trường hợp đặc biệt. 1.2.2. Iode vô cơ:Khi phối hợp lugol thì cần sử dụng thuốc kháng giáp trước đó 1-2 giờ. Chỉ cần 6mg Iodur đủ ức chế tuyến giáp. Không sử dụng iod vô cơ đơn độc mà cần phối hợp với thuốc kháng giáp đề phòng hiện tượng thoát ức chế. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BASEDOW – PHẦN 3 BASEDOW – PHẦN 31.2. Các phương tiện điều trị khác:1.2.1. Ức chế vận chuyển iode:Chất Thiocyanate và perchlorate ức chế vận chuyên iode nhưng sử dụng thườngbất lợi, chỉ trong một vài trường hợp đặc biệt.1.2.2. Iode vô cơ:Khi phối hợp lugol thì cần sử dụng thuốc kháng giáp trước đó 1-2 giờ.Chỉ cần 6mg Iodur đủ ức chế tuyến giáp. Không sử dụng iod vô c ơ đơn độc màcần phối hợp với thuốc kháng giáp đề phòng hiện tượng thoát ức chế.Chỉ định hiện nay đối với iode vô cơ chủ yếu là:+ Chuẩn bị ngắn ngày trước khi phẫu thuật cắt giảm tuyến giáp và;+ Điều trị cơn bão giáp.Trước đây người ta thường sử dụng iode trong nhiều tháng (trên 8 tháng với 62%).Hiện nay liệu trình sử dụng iode trung bình 10-15 ngày.Chất iopanoic acid và ipodate sodium (ipodate 500 mg/ngày, đường uống) có tácdụng ức chế T4 thành T3 và ức chế phóng thích T4, sau 24 giờ ức chế T3.1.2.3. Lithium:Thận trọng ở bệnh nhân có bệnh lý tim mạch và rối loạn chuyển hóa, nhất là mấtnước liều dùng 300-450 mg/8m giờ và duy trì nồng độ 1 mEq/l.Chỉ sử dụng khibệnh nhân dị ứng với Thionamide hoặc iode.1.2.4. Glucocorticoide:Dexamethasone liều 2 mg/6 giờ có thể ức chế phóng thích hormon giáp.1.2.5. Thuốc ức chế (propranolol, atenolol, esmolol):Liều propranolol trung bình 20-80 mg/6-8 giờ.1.2.6. Thuốc chống đông: Rung nhĩ chiếm tỉ lệ từ 10-25% bệnh nhân Basedow,nhất là bệnh nhân lớn tuổi.Warfarin dễ gây xuất huyết sau khi điều trị phóng xạ. Aspirin có chỉ định nh ưngthận trọng nếu sử dụng liều cao (aspirine làm tăng FT3 và T4 do giảm kết hợpprotein).1.2.7. An thần: Nên chọn nhóm Barbiturate có tác dụng giảm lượng thyroxine dogia tăng thoái biến.1.2.8. Cholestyramine: Dùng 4 mg, ngày 4 lần có thể làm giảm T4.2. Phẫu thuật cắt giảm tuyến giáp gần toàn phần:2.1. Chỉ định:+ Bệnh tái phát sau nhiều lần điều trị.+ Tuyến giáp quá lớn.+ Cường giáp ở phụ nữ có thai đáp ứng kém với điều trị nội khoa.2.2. Chuẩn bị trước mổ: Tốt nhất nên điều trị nội khoa đạt bình giáp trước khiphẫu thuật.2.3. Theo dõi sau mổ: Theo dõi mỗi 4-6 tuần để phát hiện suy giáp hoặc cườnggiáp trở lại. Lưu ý có thể có suy giáp nhẹ tự hồi phục trong vòng 4-6 tuần. Suy phógiáp khoảng 3%, liệt dây thần kinh quặt ngược vì thế đòi hỏi phẫu thuật viên cókinh nghiệm.3. Điều trị Iode phóng xạ:Dùng I131 tập trung tại tuyến giáp để phá hủy nhu mô tuyến giáp tại chỗ, hiện l àphương pháp điều trị được chọn lựa do hiệu quả cao, kinh tế và không có phảnứng phụ nghiêm trọng, chưa có bằng chứng cho rằng điều trị iod phóng xạ ảnhhưởng trên bệnh lý mắt trong Basedow hoặc gia tăng nguy cơ ác tính.3.1. Chỉ định:- Có thể từ 35 tuổi trở lên.- Bệnh tái phát nhiều lần - không phẫu thuật được.- Khó khăn trong theo dõi (người lớn tuổi).- Suy tim.- Dị ứng thuốc kháng giáp.Trường hợp suy tim, nhiễm độc giáp nặng, tuyến giáp có thể tích lớn (trên 100gam), nên điều trị đạt được bình giáp trước khi điều trị iod phóng xạ.3.2. Chống chỉ định:Tuyệt đối trường hợp thai nghén, tuy nhiên chưa có bằng chứng cho rằng điều trịiod phóng xạ có thể gây ra một số hậu quả xấu ở tử cung (nguy cơ bất thường bẩmsinh thai nhi ở phụ nữ sau khi điều trị phóng xạ) và buồng trứng (phóng xạ vàobuồng trứng rất thấp tương đương với liều thăm dò X quang).4. Điều trị một số tình huống đặc biệt:4.1. Điều trị mắt trong bệnh Basedow:* Thể nhẹ: các biện pháp tại chỗ, dùng nước mắt nhân tạo cho trường hợp khômắt, nằm đầu cao buổi tối, nhỏ Methyl cellulose (0,5%) khi ngủ để bảo vệ giácmạc. Ức chế (để giảm co kéo mí mắt).* Thể nặng: Mang kính hoặc băng mắt, làm ẩm tại chỗ, kháng sinh, phẫu thuậtkhâu sụn mi.* Thể ác tính: Prednisolone 1,5 mg/kg/ngày chia đều, 4-12 tuần, sau đó giảm liềuduy trì 5-10 mg/ngày. Có thể dùng methylprednisone 15 mg/kg mỗi 2 tuần,Azathioprine hoặc Cyclophosphamide hoăc Cyclosporine A khi Corticoide thấtbại.Trích huyết tương (hiện nay phương pháp này không sử dụng).Điều trị quang tuyến bên ngoài vào sau hốc mắt liều 2000 C. Gy trong 10 liều vớithời gian trong hai tuần.Can thiệp dẫn lưu giảm áp lực nội nhãn, phẫu thuật cơ vận nhãn. Các biện pháptrên có thể giảm lồi nhãn cầu 5-7 mm.Gần đây người ta sử dụng Colchicine và Pentoxifylline.4.2. Điều trị phù niêm trong Basedow:Bôi tại chỗ 1mg Betamethasone (Celestoderm) hoặc fluocinolone (Synalar).4.3. Điều trị cơn bão giáp:Đây là cấp cứu nội tiết vì thế cần điều trị, chăm sóc và theo dõi tích cực.+ Thuốc kháng giáp: Propylthiouracil (PTU) 250-300 mg/6 giờ hoặc Méthimazole25 mg/6 giờ uống hoặc đặt hậu môn (trường hợp không uống được). Trường hợpnặng có thể tăng PTU 100 mg/2 giờ.+ Iode: Sử dụng hai giờ sau khi dùng thuốc kháng giáp, dùng thêm Sodium -Iodide 1 g/tĩnh mạch/24 giờ hoặc dung dịch bão hòa potassium - Iodide 10 giọt/12giờ hoặc Ipodate Sodium 1 g/ngày đường uống hay đường tĩnh mạch.+ Propranolol 40 mg đ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: