Bắt đầu với ASP.NET
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 135.20 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
SP.NET là một công nghệ dùng để tạo các ứng dụng Web cũng như các trang web động. ASP.NET tương thích và được tích hợp với môi trường .NET. Đây là một công nghệ khác rất nhiều so với ASP. Trước tiên, chúng ta hãy xem xét chúng khác nhau như thế nào. ASP (Active Server Pages) là một công nghệ cho phép chúng ta tạo các trang web động. Một trang ASP là một tập tin HTML trong đó có chứa những đoạn mã script chạy trên server (server – side script) viết bằng VBScript hay Jscript. Khi người...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bắt đầu với ASP.NET Bắt đầu với ASP.NETSP.NET là một công nghệ dùng để tạo các ứng dụng Web cũng nh ư các trangweb động. ASP.NET t ương thích và được tích hợp với môi tr ường .NET. Đâylà một công nghệ khác rất nhiều so với ASP. Tr ước tiên, chúng ta hãy xem xétchúng khác nhau như thế nào.ASP (Active Server Pages) là m ột công nghệ cho phép chúng ta tạo các trangweb động. Một trang ASP là một tập tin HTML trong đó có chứa những đoạnmã script chạy trên server (server – side script) viết bằng VBScript hay Jscript.Khi người dùng yêu cầu một trang ASP, máy chủ web sẽ trả về những phầnHTML tĩnh trong tập tin ASP và thực thi những đoạn script trong đó, sau đótạo ra kết quả dưới dạng HTML và trả về cho người dùng.Những vấn đề màASP gặp phải là:•Những đoạn script là thông dịch làm chậm đi tốc độ dựng trang.•Mã HTML và mã script trộn lẫn với nhau trong một tập tin ASP.•Chúng ta phải viết mã trong ASP cho m ọi thức kể cả những việc đơn giản nhưkiểm tra giá trị các tr ường trong một form. ASP.NET giải quyết hầu hết nhữngvấn đề mà ASP gặp phải.Trước hết, các trang ASP.NET là biên dịch. Thứ hai,các trang ASP.NET là có cấu trúc, nghĩa là các đoạn mã script chạy trên servervà nội dung HTML không bị trộn lẫn vào nhau. Mã script và HTML có thểtách biệt. ASP.NET cung cấp một chức năng g ọi là code-behind. Chức năngnày cho phép ta tách biệt mã script ra khỏi trang web, và đặt nó vào một tập tinkhác. Một tập tin .aspx chứa phần HTML của ứng dụng và một tập tin .cs chứamã lệnh. Chức năng này cho phép một nhóm có thể tập trung vào việc thiết kếHTML trong khi nhóm còn l ại làm việc với những đoạn mã.CÁC WEB FORMCác ứng dụng .NET, hay còn gọi là Web Form, mang đến khả năng RAD(Rapid ApplicationDevelopment – quy trình phát triển ứng dụng nhanh) chocác ứng dụng web. Các web form đ ược tạo ra bằng cách nhúng các control vàotrong một form, sau đó nhấp đúp v ào những control đó và viết các thủ tục quảnlý sự kiện (event handler) cho chúng. Những control d ùng trong web formđược giới thiệu trong th ư viện .NET Framework. Một số control chỉ là dạngđơn giản giống như các thẻ HTML. Trong khi số c òn lại là những đối tượng UI(User Interface – giao diện người dùng) phức tạp. Chúng ta sẽ xây dựng mộtweb form đơn giản để hiểu rõ hơn cách làm việc của một ứng dụng ASP.NETWeb Form.Trong ứng dụng này, chúng ta sẽ tạo một trang đăng ký đơn giản cho phép sinhviên đăng ký một khóa học trực tuyến.THỰC HIỆNMở Visual Studio .NET. Tạo một ứng dụng ASP.NET tên ‘Registration’ bằngcách chọn ASP.NET Web Application từ danh sách. L àm như vậy, bạn cũngđã tạo ra một thư mục ảo tên là Registration trong IIS và vị trí thực của nólà‘C:InetpubwwwrootRegistration’.Ngay khi chúng ta tạo mộtproject, những tập tin sau đây sẽ đ ược tạo ra trongthư mục Registration:• • • • • Global.aspx: chứa các chỉ thị chương trình ở cấp ứng dụng, các trìnhquản lý cho ứng dụng, các sự kiện ở cấp phiên làm việc và khai báo cho cácđối tượng có thể truy xuất toàn cục đối với ứng dụng.• • • • • Web.config: ch ứa thông tin cấu hình cho ứng dụng dưới dạng XML.• • • • • Webform1.aspx: chứa phần HTML của Web Form.• • • • • Webform1.aspx.cs: ch ứa mã lệnh viết bằng C#.NET.• • • • • AssemblyInfo.cs: ch ứa mã lệnh chuẩn cho phần mô tả về assembly.• • • • • Webform1.disco: mô tả những dịch vụ web dùng trong project. Trongứng dụng này, chúng ta chỉ quan tâm đến 2 tập tin Webform1.aspx vàWebform1.aspx.cs.Sau bước khởi tạo, một web form rỗng sẽ đ ược hiển thị ở chế độ design.Chúng ta sẽ thêm một bảng vào form này. Chọn trình đơn Table, Insert | Table,hộp thoại Insert Table xuất hiện. Chọn số hàng (row) là 11 và số cột (column)là 3. Bạn sẽ thấy một bảng dưới dạng lưới được hiển thị trong form. Bạn chènthêm các control: label, textbox, validation và button như h ình bên.---Chi tiết của các control đ ược cho trong bảng dưới đây:- Control Name- TextBox uid- TextBox pass- TextBox cpass- TestBox sname- TextBox address- TextBox state- TextBox zip- TextBox country- TextBox mail- RadioButtonList course- Button submitCác control (được khoanh tròn) được gọi là validation control.Quá trình khinào chúng ta nhập thông tin vào trong form và đăng ký với server gọi làpostback. Các validation control cung cấp một phương pháp để kiểm tra dữliệu nhập từ người dùng mà không cần phải viết mã. Khi xảy ra quá trìnhpostback (ví dụ như khi chúng ta kích vào nút Submit Form) mỗi validationcontrol sẽ kiểm tra dữ liệu nhập của control mà nó nhận nhiệm vụ kiểm tra vàthay đổi thuộc tính IsValid của nó. Nếu thuộc tính này là false nghĩa là ngườidùng đã nhập dữ liệu không hợp lệ. Trong tr ường hợp này, một thông báo lỗisẽ xuất hiện. Nếu l à true thì quá trình postback sẽ xảy ra. Những validationcontrol chúng ta dùng trong ứng dụng này được cho trong bảng sau:- Control- Name- RequiredFieldValidator reqid- CompareValidator compass- RegularExpressionValidator checkmailTextb ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bắt đầu với ASP.NET Bắt đầu với ASP.NETSP.NET là một công nghệ dùng để tạo các ứng dụng Web cũng nh ư các trangweb động. ASP.NET t ương thích và được tích hợp với môi tr ường .NET. Đâylà một công nghệ khác rất nhiều so với ASP. Tr ước tiên, chúng ta hãy xem xétchúng khác nhau như thế nào.ASP (Active Server Pages) là m ột công nghệ cho phép chúng ta tạo các trangweb động. Một trang ASP là một tập tin HTML trong đó có chứa những đoạnmã script chạy trên server (server – side script) viết bằng VBScript hay Jscript.Khi người dùng yêu cầu một trang ASP, máy chủ web sẽ trả về những phầnHTML tĩnh trong tập tin ASP và thực thi những đoạn script trong đó, sau đótạo ra kết quả dưới dạng HTML và trả về cho người dùng.Những vấn đề màASP gặp phải là:•Những đoạn script là thông dịch làm chậm đi tốc độ dựng trang.•Mã HTML và mã script trộn lẫn với nhau trong một tập tin ASP.•Chúng ta phải viết mã trong ASP cho m ọi thức kể cả những việc đơn giản nhưkiểm tra giá trị các tr ường trong một form. ASP.NET giải quyết hầu hết nhữngvấn đề mà ASP gặp phải.Trước hết, các trang ASP.NET là biên dịch. Thứ hai,các trang ASP.NET là có cấu trúc, nghĩa là các đoạn mã script chạy trên servervà nội dung HTML không bị trộn lẫn vào nhau. Mã script và HTML có thểtách biệt. ASP.NET cung cấp một chức năng g ọi là code-behind. Chức năngnày cho phép ta tách biệt mã script ra khỏi trang web, và đặt nó vào một tập tinkhác. Một tập tin .aspx chứa phần HTML của ứng dụng và một tập tin .cs chứamã lệnh. Chức năng này cho phép một nhóm có thể tập trung vào việc thiết kếHTML trong khi nhóm còn l ại làm việc với những đoạn mã.CÁC WEB FORMCác ứng dụng .NET, hay còn gọi là Web Form, mang đến khả năng RAD(Rapid ApplicationDevelopment – quy trình phát triển ứng dụng nhanh) chocác ứng dụng web. Các web form đ ược tạo ra bằng cách nhúng các control vàotrong một form, sau đó nhấp đúp v ào những control đó và viết các thủ tục quảnlý sự kiện (event handler) cho chúng. Những control d ùng trong web formđược giới thiệu trong th ư viện .NET Framework. Một số control chỉ là dạngđơn giản giống như các thẻ HTML. Trong khi số c òn lại là những đối tượng UI(User Interface – giao diện người dùng) phức tạp. Chúng ta sẽ xây dựng mộtweb form đơn giản để hiểu rõ hơn cách làm việc của một ứng dụng ASP.NETWeb Form.Trong ứng dụng này, chúng ta sẽ tạo một trang đăng ký đơn giản cho phép sinhviên đăng ký một khóa học trực tuyến.THỰC HIỆNMở Visual Studio .NET. Tạo một ứng dụng ASP.NET tên ‘Registration’ bằngcách chọn ASP.NET Web Application từ danh sách. L àm như vậy, bạn cũngđã tạo ra một thư mục ảo tên là Registration trong IIS và vị trí thực của nólà‘C:InetpubwwwrootRegistration’.Ngay khi chúng ta tạo mộtproject, những tập tin sau đây sẽ đ ược tạo ra trongthư mục Registration:• • • • • Global.aspx: chứa các chỉ thị chương trình ở cấp ứng dụng, các trìnhquản lý cho ứng dụng, các sự kiện ở cấp phiên làm việc và khai báo cho cácđối tượng có thể truy xuất toàn cục đối với ứng dụng.• • • • • Web.config: ch ứa thông tin cấu hình cho ứng dụng dưới dạng XML.• • • • • Webform1.aspx: chứa phần HTML của Web Form.• • • • • Webform1.aspx.cs: ch ứa mã lệnh viết bằng C#.NET.• • • • • AssemblyInfo.cs: ch ứa mã lệnh chuẩn cho phần mô tả về assembly.• • • • • Webform1.disco: mô tả những dịch vụ web dùng trong project. Trongứng dụng này, chúng ta chỉ quan tâm đến 2 tập tin Webform1.aspx vàWebform1.aspx.cs.Sau bước khởi tạo, một web form rỗng sẽ đ ược hiển thị ở chế độ design.Chúng ta sẽ thêm một bảng vào form này. Chọn trình đơn Table, Insert | Table,hộp thoại Insert Table xuất hiện. Chọn số hàng (row) là 11 và số cột (column)là 3. Bạn sẽ thấy một bảng dưới dạng lưới được hiển thị trong form. Bạn chènthêm các control: label, textbox, validation và button như h ình bên.---Chi tiết của các control đ ược cho trong bảng dưới đây:- Control Name- TextBox uid- TextBox pass- TextBox cpass- TestBox sname- TextBox address- TextBox state- TextBox zip- TextBox country- TextBox mail- RadioButtonList course- Button submitCác control (được khoanh tròn) được gọi là validation control.Quá trình khinào chúng ta nhập thông tin vào trong form và đăng ký với server gọi làpostback. Các validation control cung cấp một phương pháp để kiểm tra dữliệu nhập từ người dùng mà không cần phải viết mã. Khi xảy ra quá trìnhpostback (ví dụ như khi chúng ta kích vào nút Submit Form) mỗi validationcontrol sẽ kiểm tra dữ liệu nhập của control mà nó nhận nhiệm vụ kiểm tra vàthay đổi thuộc tính IsValid của nó. Nếu thuộc tính này là false nghĩa là ngườidùng đã nhập dữ liệu không hợp lệ. Trong tr ường hợp này, một thông báo lỗisẽ xuất hiện. Nếu l à true thì quá trình postback sẽ xảy ra. Những validationcontrol chúng ta dùng trong ứng dụng này được cho trong bảng sau:- Control- Name- RequiredFieldValidator reqid- CompareValidator compass- RegularExpressionValidator checkmailTextb ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Javascript ASP.NET Tin học đại cương giáo trình Tin học đại cương bài giảng Tin học đại cương tài liệu Tin học đại cương lý thuyết Tin học đại cươngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Ứng dụng công cụ Quizizz thiết kế trò chơi học tập trong giảng dạy học phần tin học đại cương
12 trang 301 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn thực hành Tin học đại cương - ĐH Bách Khoa Hà Nội
40 trang 257 0 0 -
Giáo trình Tin học đại cương part 7
19 trang 233 0 0 -
Giáo trình Tin học đại cương: Phần 1 - ĐH Kinh tế Quốc Dân
130 trang 156 0 0 -
Giáo trình Tin học đại cương (Tái bản năm 2020): Phần 1 - PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Thủy (Chủ biên)
105 trang 142 0 0 -
Giáo trình Tin học đại cương: Phần 1 - Vi Hồng Thắm
90 trang 129 0 0 -
Hướng dẫn thực hành lập trình C trên Visual Studio
9 trang 127 0 0 -
Giáo trình Tin học đại cương: Phần 2 - Trần Đình Khang
118 trang 118 0 0 -
Quản trị người dùng trong Exchange 2007 bằng Powershell
9 trang 107 0 0 -
Đề cương học phần Tin học đại cương
23 trang 104 0 0