Danh mục

Bệnh án sỏi niệu quản/áp xe lách

Số trang: 12      Loại file: pdf      Dung lượng: 164.77 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Họ tên : PHAN MINH TRUNG, 37 tuổi, nam. - Nghề nghiệp: lái xe. - Địa chỉ: Thới An Đông – Bình Thủy – TP Cần Thơ. - Ngày vào viện: 10h30’ ngày 3.11.2008. B.CHUYÊN MÔN: I.Lí do vào viện: đau hông lưng (T) và hạ sườn (T). II.Bệnh sử: 1. Cách nhập viện khoảng 1 năm, bệnh nhân đau vùng hông lưng (T), đau âm ỉ liên tục, nhiều về đêm, tăng lên khi làm việc nặng, đến bệnh viện Bình Thủy khám và siêu âm phát hiện sỏi thận (T), bệnh nhân tự mua thuốc uống đau...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bệnh án sỏi niệu quản/áp xe lách Bệnh án sỏi niệu quản/áp xe láchA.HÀNH CHÁNH:- Họ tên : PHAN MINH TRUNG, 37 tuổi, nam.- Nghề nghiệp: lái xe.- Địa chỉ: Thới An Đông – Bình Thủy – TP Cần Thơ.- Ngày vào viện: 10h30’ ngày 3.11.2008.B.CHUYÊN MÔN:I.Lí do vào viện: đau hông lưng (T) và hạ sườn (T).II.Bệnh sử:1. Cách nhập viện khoảng 1 năm, bệnh nhân đau vùng hông lưng (T), đau âm ỉliên tục, nhiều về đêm, tăng lên khi làm việc nặng, đến bệnh viện Bình Thủy khámvà siêu âm phát hiện sỏi thận (T), bệnh nhân tự mua thuốc uống đau có giảm ít.Đến cách nhập viện 45 ngày, bệnh nhân đau hông lưng (T) nhiều hơn, kèm theo cóđau hạ sườn (T), chán ăn, ăn uống không ngon miệng, tiểu gắt, nước tiểu khoảng500 ml/24h, màu vàng sậm. Bệnh nhân nhập bệnh viện Long Khánh điều trị 1tuần với chẩn đoán viêm dạ dày nhưng không giảm à đến khám và được nhập việnĐKTP Cần Thơ.2.Tiền sử:- Bản thân:+Chưa từng mắc bệnh lý nội ngoại khoa.+Thói quen uống khoảng 1,5 – 2 lít nước / 24 giờ.- Gia đình: không ai mắc bệnh tương tự3.Tình trạng lúc nhập viện:- Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt.- DHST: M = 80 lần / phút; To : 37oC; HA : 120/80 mmHg; NT : 20 lần / phút.- Da niêm hồng nhợt, không phù.- Thể trạng gầy.- Bụng mềm, không chướng, ấn đau hạ sườn (T) và hông lưng (T).- Chạm thận (-).4. Chẩn đoán lâm sàng: Sỏi niệu quản (T) + theo dõi áp xe lách.III. Cận lâm sàng đề nghị và kết quả:ñCLS giúp chẩn đoán: KUB, UIV, siêu âm bụng, sinh hóa nước tiểu, bạch cầu vàcông thức bạch cầu.ñCLS giúp điều trị: công thức máu, sinh hóa máu ( chức năng thận, glucose, ionđồ ), ECG, X quang tim phổiÆ Kết quả:òSiêu âm bụng:- Ổ bụng không dịch.- Gan không to, chủ mô đồng dạng, bờ đều.- Túi mật không to, không sỏi, thành mỏng. Đường mật không dãn, ống mật chủkhông sỏi.- Lách không to, vùng nhu mô có 1 khối echo trống có ít cặn, bờ đều rõ kích thước60 mm x 54 mm.- Thận (P) không sỏi, không ứ nước.- Thận (T) ứ nước độ II, niệu quản dãn đoạn trên đường kính 12 mm có 1 cản âmecho dày có bóng lưng kích thước 18 mm x 8 mm.- Bàng quang không sỏi, thành không dày.- Tiền liệt tuyến không to.Kết luận:- Áp xe lách 1 khối đã hóa dịch hoàn toàn.- Sỏi niệu quản (T) đoạn trên gây ứ nước thận (T) độ IIòKUB: Sỏi cản quang khúc nối bể thận – niệu quản (T) kích thước 25 mm x 15òUIV: - Thận (P) bài tiết bình thường.- Thận (T): dãn các đài bể thận5 phút 15 phút 30 phútòSinh hóa máu: Creatinin: 96 µmol/l;Urê: 6,2 mml/l; Glucose: 5,1 mmol/l;K+: 4,5 mmol/l; Calci: 2,1 mmol/l.òCông thức máuHC: 4,5 x 1012/l Hb: 13,2 g/dl Hct: 42BC: 9,7 x 109/l N: 73,3% L: 20,5%TC: 202 x 109/lòNước tiểu:Tỉ trọng: 1,020 pH: 6,5 BC: 75 TB HC: (-)IV. Chẩn đoán xác định: Sỏi niệu quản (T) đoạn khúc nối bể thận – niệu quản +Áp xe lách.Biện luận trước mổ:ôVấn đề của bệnh nhân này:- Sỏi niệu quản vị trí khúc nối bể thận – niệu quản kích thước 2,5 cm x 1,5 cm;thận (T) ứ nước độ II.- Áp xe lách đã hóa dịch hoàn toàn kích thước 60 mm x 54 mm.Điều trị phẫu thuật:PP1: Nội soi sau phúc mạc lấy sỏiƯu điểm: - Ít làm tổn thương niêm mạc niệu quản.- Thời gian nằm viện ngắn, bệnh nhân mau hồi phục.- Không phải mổ đường mổ dài nên có tính thẩm mỹ- Ít có nguy cơ nhiễm trùng phẫu thuật.Nhược điểm: - Tốn nhiều thời gian hơn- Chi phí cao hơnPP2: Mổ mở lấy sỏi:Ưu điểm:- Ít làm tổn thương niêm mạc niệu quản.- Phẩu thuật nhanh- Chi phí thấp .Nhược điểm:- Đường mổ dài, mất tính thẩm mỹ.- Có nguy cơ nhiễm trùng.- Thời gian nằm viện dàiTrên bệnh nhân này em chọn phương pháp 1 vì bệnh nhân là lao động chính tronggia đình nên sau khi mổ bệnh nhân có thể sớm trở về làm việc.Bệnh nhân đã dược phẫu thuật theo PP1 lúc 8 giờ 30 phút ngày 11.11.2008.óTường trình phẫu thuật:- Mê nội khí quản.- Bệnh nhân nằm nghiêng (T).- Vào hông lưng bằng 3 trocar không dùng ngón tay gant- Bộc lộ niệu quản.- Xẻ bồn thận lấy sỏi, sỏi bám chặt vào bồn thận, lấy sỏi khó khăn.- Đặt stent niệu quản.- Đóng 3 lỗ trocar.óThuốc sau mổLactate Ringer 1000 ml TTM LX giọt / phút.Glucose 5% 500 ml TTM XL giọt / phút.Natriclorua 0,9% 500 ml TTM LX giọt / phút.Ceftriaxon 1 gr 1 lọ x 2 lần TMC.Morphin 10 mg ½ ống x 2 lần TDD.Zantac 50mg 1 ống x 2 lần TB.ó Diễn tiến sau mổ:- Bệnh nhân tỉnh.- Ống dẫn lưu ra ít dịch hồng.- Vết mổ khô.çĐối với áp xe lách: siêu âm đánh dấu chọc hút ra khoảng 115 ml dịch màu nâuđen loãng.V. Khám lâm sàng: lúc 15 giờ ngày 11.11.2008 ( hậu phẫu giờ thứ 5 ):1. Tổng quát:- Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt.- Da niêm hồng nhợt.- Thể trạng gầy.- DHST: M = 78l/p; To = 37oC; HA = 120/80 mmHg.- Tuyến giáp không to, hạch ngoại vi sờ không chạm.- Không phù.2. Khám bụng:- Bụng cân đối, tham gia đều theo nhịp thở.- Vết mổ khô, đau ít.- Gan lách sờ không chạm3. Khám tim mạch:- Mạch quay rõ.- ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: